Giáo án gộp Toán 11 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. ĐẠO HÀM
Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
Giải thích được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm, xác định điều kiện, giải thích tính chất của hai mặt phẳng vuông góc, trong quá trình hình thành tính chất cơ bản của của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
Mô hình hóa toán học: Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Giải quyết vấn đề toán học: Xác định góc giữa hai mặt phẳng, chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, xác định được các yếu tố (độ dài, diện tích,...) của hình chóp đều, chóp cụt đều, hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Giao tiếp toán học: đọc hiểu, trao đổi thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Góc giữa hai mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
a) Mục tiêu:
Nhận biết góc giữa hai mặt phẳng.
Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận làm HĐKP 1.
- GV giới thiệu khái niệm góc giữa hai mặt phẳng.
- GV nêu trường hợp, hai mặt phẳng cắt nhau. Cho
- HS đọc, giải thích Ví dụ 1. + Góc giữa (SAC) và (SAD) là góc giữa hai đường thẳng nào? Tương tự với ý b.
- HS thực hành làm HĐKP 2. - Dựa vào khái niệm góc giữa hai mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng vuông góc nhau? + HS trả lời và hình thành khái niệm. …………………………………………………….
- HS tìm hiểu điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc, thực hiện HĐKP 3. - Từ kết quả HĐKP 3: + Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là gì? - Áp dụng điều kiện vừa tìm được HS làm Ví dụ 2, Thực hành 1, Vận dụng 1. + Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: Tìm đường thẳng nằm trong mặt phẳng này mà vuông góc với mặt phẳng kia.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Góc giữa hai mặt phẳng HĐKP 1: a) Có thể xác định góc giữa hai cánh cửa nắp hầm bằng cách đo góc giữa hai cây chống vuông góc với hai cánh cửa nắp hầm. Định nghĩa: Góc giữa hai mặt phẳng Ta có: Nhận xét: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng. Cho
Ví dụ 1 (SGK -tr.66)
2. Hai mặt phẳng vuông góc HĐKP 2 Định nghĩa Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là một góc vuông. Hai mặt phẳng
HĐKP 3: a) Vì MH⊥(P) nên MH⊥OH; MK⊥(Q) nên MK⊥OK Mà (P)⊥(Q) nên HM⊥MK Suy ra MHOK là hình chữ nhật. Trong (P) có b) Suy ra Mà Nên MHOK là hình chữ nhật Góc giữa (P) và (Q) là Định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. Thực hành 1 Gọi Vận dụng 1 Đặt hai cái êke không trùng nhau sao cho mỗi eke có một cạnh nằm trên sàn và một cạnh trùng với đường thẳng d trên tường. |
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc
a) Mục tiêu:
Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 3: Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều.
a) Mục tiêu:
Giải thích được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
Vận dụng được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều trong các bài tập tính toán, chứng minh.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời HĐKP 6.
- GV lần lượt giới thiệu về các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV cho HS điền về tính chất cơ bản của các hình đó về:
- GV nhấn mạnh 4 hình vừa nêu (lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương) đều là lăng trụ đứng, nên có tính chất của lăng trụ đứng. - HS giải thích cách tính đường chéo trong Ví dụ 5. - Chú ý: về các lăng trụ đều.
- HS dựa vào tính chất tính độ dài đoạn thẳng trong Thực hành 3, tính diện tích các mặt bên trong Vận dụng 3.
- HS thực hiện HĐKP 7. - GV giới thiệu hình chóp trong HĐKP 7 là hình chóp đều.
+ HS khái quát: thế nào là hình chóp đều?
- GV đặt câu hỏi: + Nhận xét về các mặt bên của hình chóp đều? + Hình chiếu vuông góc của đỉnh hình chóp lên mặt đáy là điểm nào? Rút ra một số chú ý.
- HS giải thích Ví dụ 6, làm Thực hành 4, Vận dụng 4. …………………………………………………….
- HS thực hiện HĐKP 8. - GV giới thiệu về chóp cụt đều. + Chú ý một số yếu tố: đỉnh, đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh đáy, mặt bên, cạnh bên, đường cao, chiều cao.
- HS giải thích cách tính Ví dụ 7. - Tính độ dài đường cao trong Thực hành 5. - Tính diện tích các mặt của chóp cụt trong Vận dụng 5. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 4. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương HĐKP 6: a) Mặt bên là các hình chữ nhật; b) Mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau; c) Bốn mặt bên đều là hình chữ nhật; d) Cả sáu mặt đều là hình chữ nhật. Định nghĩa Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đứng có mặt đáy là đa giác đều. Hình hộp đứng là hình hộp có cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có mặt đáy là hình chữ nhật. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau. *) Tính chất cơ bản (Bảng dưới) Ví dụ 5 (SGK -tr.71) Chú ý: Lăng trụ đều có đáy tứ giác thường được gọi là lăng trụ tứ giác đều. Tương tự, có lăng trụ tam giác đều, lăng trụ lục giác đều,...
Thực hành 3 Vận dụng 3 Tổng diện tích các mặt bên của lồng đèn đó: 5. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều *) Hình chóp đều HĐKP 7: Ta có suy ra Định nghĩa Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau. Chú ý: Hình chóp đều có a) Các mặt bên là các tam giác cân tại đỉnh hình chóp và bằng nhau. b) Đoạn thẳng nối từ đỉnh hình chóp đến tâm của đáy thì vuông góc với mặt đáy và gọi là đường cao của hình chóp. c) Độ dài đường cao gọi là chiều cao của hình chóp đều. Ví dụ 6 (SGK -tr.72) Thực hành 4
Vận dụng 4 Mô hình hóa hình ảnh kim tự tháp bằng hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là tâm của đáy. Gọi I là trung điểm của CD + Ta có: Xét tam giác SOI vuông tại O
*) Hình chóp cụt đều HĐKP 8 Mà Vậy đa giác b) Ta có: Mà Nên S, O, O’ thẳng hàng. Vậy OO’ vuông góc mặt đáy. Định nghĩa Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một mặt phẳng song song với đáy cắt các cạnh bên của hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều. Trong hình chóp cụt đều + Các điểm + Đa giác + Cạnh của hai đa giác đáy là cạnh đáy. Các cạnh đáy tương ứng song song từng đôi một. + Các hình thang cân + Cạnh bên của mặt bên gọi là cạnh bên của hình chóp cụt đều. Hình chóp cụt đều có các cạnh bên bằng nhau, các mặt bên là những hình thang cân. + Đoạn thẳng nối tâm hai đáy là đường cao. Độ dài đường cao là chiều cao. Ví dụ 7 (SGK -tr.73) Thực hành 5 Gọi O, O’ là tâm hai đáy ABC và A’B’C’. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của BC, B’C’. Kẻ Ta có: A’HOO’ là hình chữ nhật nên Vậy Vận dụng 5 Mô hình hoá hình ảnh cái bục bằng hình chóp cụt lục giác đều Diện tích một mặt bên là: Diện tích sáu mặt bên là: Diện tích cần sơn |
Tính chất cơ bản của hình
Tên | Hình vẽ | Tính chất cơ bản |
Hình lăng trụ đứng | - Cạnh bên vuông góc với hai đáy. - Mặt bên là các hình chữ nhật. | |
Hình lăng trụ đều | - Hai đáy là hai đa giác đều. - Mặt bên là các hình chữ nhật. - Cạnh bên và đường nối tâm hai đáy vuông góc với hai đáy. | |
Hình hộp đứng | - Bốn mặt bên là hình chữ nhật. - Hai đáy là hình bình hành. | |
Hình hộp chữ nhật | - Sáu mặt là hình chữ nhật. - Độ dài - Độ dài đường chéo
| |
Hình lập phương | - Sáu mặt là hình vuông. - Độ dài đường chéo tính theo độ dài cạnh |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1, 2, 3 (SGK -tr.73) và các câu hỏi TN.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh
Câu 1. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Cho hai đường thẳng và
vuông góc với nhau, mặt phẳng nào vuông góc với đường này thì song song với đường kia.
B. Cho đường thẳng , mọi mặt phẳng
chứa
thì
.
C. Cho hai đường thẳng chéo nhau và
, luôn luôn có mặt phẳng chứa đường này và vuông góc với đường thẳng kia.
D. Cho hai đường thẳng và
vuông góc với nhau, nếu mặt phẳng
chứa
và mặt phẳng
chứa
thì
.
Câu 2. Cho hình lăng trụ đứng có đáy
là tam giác vuông cân ở
.
là trung điểm
. Khẳng định nào sau đây sai ?
A. Các mặt bên của là các hình chữ nhật bằng nhau.
B. là mặt phẳng trung trực của
.
C. Nếu là hình chiếu vuông góc của
lên
thì
.
D. Hai mặt phẳng và
vuông góc nhau.
Câu 3. Cho tứ diện có
và
. Gọi
là trung điểm của
. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Góc giữa hai mặt phẳng và
là
.
B. Góc giữa hai mặt phẳng và
là
.
C. .
D. .
Câu 4. Cho hình lập phương có cạnh bằng
. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Tam giác là tam giác đều.
B. Nếu là góc giữa
và
thì
.
C. là hình chữ nhật có diện tích bằng
.
D. Hai mặt và
ở trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Câu 5. Cho hình lăng trụ lục giác đều có cạnh bên bằng
và
là hình vuông. Cạnh đáy của lăng trụ bằng:
A. .
B. .
C. .
D.
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1, 2, 3 (SGK -tr.73).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Đáp án trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | A | C | B |
Bài 1.
suy ra (SAC), suy ra
.
b) Ta có , suy ra
. (1)
Ta có là tam giác đều, suy ra
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra , suy ra
.
............................................
............................................
............................................
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây