Giáo án gộp Toán 11 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Toán 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Toán 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
Bài 3: Các công thức lượng giác
Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả các phép biến đổi lượng giác cơ bản: công thức cộng; công thức góc nhân đôi; công thức biến đồi tich thành tồng và công thức biến đổi tổng thành tích.
- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với giá trị lượng giác của góc lượng giác và các phép biến đổi lượng giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu mô tả các phép biến đổi lượng giác.
Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn, lựa chọn các công thức lượng giác phù hợp để giải quyết bài toán.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các kiến thức đã học để
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán thực tế trong xây dựng để dẫn đến các phép biến đổi lượng giác, cụ thể là công thức nhân đôi.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán, đưa ra câu trả lời cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đã hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?
- GV hướng dẫn:
+ Sử dụng hình vẽ sau, với dữ kiện chiều rộng cổng , khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH là
+ Giả sử . Ta có khoảng cách từ
đến
bằng
nên
.
Với là góc nhọn nên có thể tính được tất cả các giá tri lượg giác của góc
.
Mặt khác, các cung và
bằng nhau nên
và khoảng cách từ
đến
là
.
Do đó để tính được khoảng cách từ đến
, cần có công thức biểu diễn
qua các giá trị lượng giác của góc
.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về các công thức biến đổi lượng giác để tính toán được linh hoạt, vận dụng vào nhiều bài toán.”
Bài 3. Các công thức lượng giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Công thức cộng. Công thức góc nhân đôi
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được công thức cộng, công thức góc nhân đôi lượng giác.
- HS vận dụng vào một số bài toán.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục 1 và mục 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS vận dụng vào bài tập tính giá trị lượng giác sử dụng công thức cộng, công thức nhân đôi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu công thức cộng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1. - GV có thể cho HS tìm hiểu, xây dựng thêm công thức cộng của sin và tan bằng cách sử dụng công thức cộng cos và giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt.
- GV chốt lại công thức cộng. - GV có thể giới thiệu một số cách nhớ công thức.
- HS quan sát và nêu cách làm Ví dụ 1. - HS thực hiện Thực hành 1, sử dụng cộng thức cộng
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu công thức góc nhân đôi - HS thực hiện HĐKP 2, từ đó xây dựng được công thức góc nhân đôi. - GV có thể cho HS viết Công thức hạ bậc
- HS thực hiện Ví dụ 2, sử dụng công thức góc nhân đôi. - Tương tự HS thực hiện Thực hành 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Công thức cộng HĐKP 1
Vì Do đó Vậy Suy ra
Ví dụ 1 (SGK -tr.21) Thực hành 1
2. Công thức góc nhân đôi HĐKP 2:
Mà Hoặc
Kết luận Ví dụ 2 (SGK -tr.22) Thực hành 2: Vì
Vì Do đó
|
Hoạt động 2: Công thức biến đổi tích thành tổng. Công thức biến đổi tổng thành tích.
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được công thức biến tích thành tổng và tổng thành tích.
- HS vận dụng công thức vào giải quyết bài toán.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục 3 và 4.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS tính giá trị lượng giác, giá trị biểu thức sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng hoặc tổng thành tích.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu công thức biến đổi tích thành tổng. - GV yêu cầu HS thực hiện HĐKP 3. Sử dụng công thức cộng, tính tổng hiệu theo yêu cầu. …………………………………………………….
- GV chốt công thức biến tích thành tổng. - HS đọc hiểu Ví dụ 3, giải thích. - HS thực hiện Thực hành 3.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu công thức biến đổi tổng thành tích - HS thực hiện HĐKP 4 theo nhóm đôi vào phiếu bài tập - GV cho HS nêu công thức biến tổng thành tích.
- HS đọc hiểu, giải thích cách làm Ví dụ 4. - HS áp dụng thực hiện Thực hành 4. - HS làm Vận dụng +Tính khoảng cách từ C đến AH thông qua công thức nào? Từ đó phải sử dụng mối quan hệ nào với Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Công thức biến đổi tích thành tổng. HĐKP 3 a) b)
Kết luận: Ví dụ 3 (SGK -tr.22) Thực hành 3
4. Công thức biến đổi tổng thành tích. HĐKP 4
Kết luận Ví dụ 4 (SGK -tr.23) Thực hành 4
Vận dụng Đặt Vì Khoảng cách từ |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập TN và bài 1 đến 6 (SGK tr.23+24)
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS tính được giá trị lượng giác, tính giá trị biểu thức, chứng minh đẳng thức sử dụng các công thức lượng giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh
Câu 1. Biến đổi thành tổng:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Cho , giá trị của biểu thức
là:
A.
B.
C.
D
Câu 3. Biểu thức thu gọn của biểu thức là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Tính biết
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Cho và
Biết
và
là phân số tối giản. Tính
?
A. 3
B. 1
C. -3
D. -1
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1 đến 6 (SGK tr.23+24).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Đáp án trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | B | C | B | C |
Bài 1.
a) ;
;
.
b)
;
.
Bài 2.
Vì nên
.
.
.
Bài 3.
a) Vì nên
, suy ra
.
.
b) Ta có suy ra
nên
.
Do đó .
.
.
Bài 4.
a)
b) .
Bài 5.
a) . Do đó
.
Vì nên
. Do đó
.
Vì nên
. Do đó
.
.
b) Vì nên
. Do đó
.
.
Vì nên
. Do đó
.
Vì nên
. Do đó
.
.
Bài 6.
Trong tam giác , ta có
.
Do đó .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 7, 8, 9 (SGK -tr. 24)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Gợi ý đáp án:
Bài 7.
Đặt . Vì tam giác
vuông tại
nên tan
.
Suy ra .
Ta có .
Vậy .
Bài 8.
a) Vì độ dài xem như không đổi và khi
thì
, nên ta xem như
luôn bằng
.
Do đó , hay toạ độ
của
trên trục
bằng tọa độ của
trên trục
.
Suy ra .
b) Giả sử sau 1 phút chuyển động, quay được một góc
thì sau 2 phút chuyển động,
quay được một góc
.
Ta có sau 1 phút chuyển động thì . Suy ra
.
Do đó sau 2 phút chuyển động thì .
Bài 9.
a) Trong hệ truc toạ đô như hình, ta có điểm
nằm ở góc phần tư thứ IV.
Do đó .
b)
Khoảng cách từ đến mặt đất là
.
.
Khoảng cách từ đến mặt đất là
.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới: "Bài 4. Hàm số lượng giác và đồ thị"
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây