Phiếu trắc nghiệm Toán 12 chân trời Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

BÀI 2. CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Cho Tech12hTech12h là hai biến cố của phép thử T. Biết rằng Tech12h, xác suất toàn phần cho biến cố Tech12h được tính theo công thức nào sau đây?

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Câu 2: Cho Tech12h là các biến cố của một phép thử Tech12h. Biết rằng Tech12h, xác suất để biến cố Tech12h với điều kiện biến cố Tech12hđã xảy ra được tính theo công thức nào dưới đây?

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Câu 3: Cho Tech12h là các biến cố của một phép thử Tech12h. Biết rằng Tech12hTech12h. Xác suất của biến cố Tech12h với điều kiện biến cố Tech12h đã xảy ra được tính theo công thức nào? 

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời cho câu 4 và câu 5:

Cho hai biến cố Tech12h với Tech12h

Câu 4: Tính Tech12h

A. 0,25

B. 0.65

C. 0,55

D. 0,5

Câu 5: Tính Tech12h

A. Tech12h

B. 0,65

C. Tech12h

D. Tech12h

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời cho câu 6 và câu 7:

Cho hai biến cố Tech12h với Tech12h.

Câu 6: Tính Tech12h

A. 0,014

B. 0,024

C. 0,104

D, 0,204

Câu 7: Tính Tech12h

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Theo triệu chứng thì bệnh nhân A đã mắc một trong hai bệnh M hoặc N. Xác suất bệnh nhân mắc bệnh M là 0,3 và mắc bệnh N là 0,7. Biết rằng nếu mắc bệnh M thì khả năng tự khỏi bệnh trong vòng một tuần là 60%, nếu mắc bệnh N thì khả năng tự khỏi bệnh trong vòng một tuần là 90%. Tính xác suất để bệnh nhân đó tự khỏi bệnh trong một tuần.

A. 0,61

B. 0,71

C. 0,81

D. 0,91

Câu 2: Giả sử tỉ lệ người dân của tỉnh Khánh Hòa nghiện thuốc lá là 20%; tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 70%, trong số người không nghiện thuốc lá là 15%. Hỏi khi ta gặp ngẫu nhiên một người dân của tỉnh Khánh Hòa thì khả năng mà đó bị bệnh phổi là bao nhiêu %?

A. 15% 

B. 29% 

C. 31% 

D. 26%

Câu 3: Một cuộc thi khoa học có 36 bộ câu hỏi, trong đó có 20 bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên và 16 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội. Bạn An lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi (lấy không hoàn lại), sau đó bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi. Xác suất bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội là:

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Câu 4: Trong một đợt kiểm tra sức khỏe, có một loại bệnh X mà tỉ lệ người mắc bệnh là 0,2% và một loại xét nghiệm Y mà ai mắc bệnh X khi xét nghiệm Y cũng có phản ứng dương tính. Tuy nhiên, có 6% những người không bị bệnh X lại có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong đợt kiểm tra sức khỏe đó. Gỉa sử người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Xác suất người đó mắc bệnh X là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

A. 0,3

B. 0,03

C. 0,04

D. 0,4

Câu 5: Một căn bệnh có 1% dân số mắc phải. Một phương pháp chuẩn đoán được phát triển có tỷ lệ chính xác là 99%. Với những người bị bệnh, phương pháp này sẽ đưa ra kết quả dương tính 99% số trường hợp. Với người không mắc bệnh, phương pháp này cũng chuẩn đoán đúng 99 trong 100 trườnghợp. Nếu một người kiểm tra và kết quả là dương tính (bị bệnh), xác suất để người đó thực sự bị bệnh là
bao nhiêu?

A. 0, 4 

B. 0,35 

C. 0,5 

D. 0, 65 

Câu 6: Câu lạc bộ cờ vua A có 5 nam và 4 nữ, chọn ngẫu nhiên từ câu lạc bộ 2 người để thi đấu. Tính xác suất để hai người được chọn đều là nam nếu biết rằng có ít nhất một nam đã được chọn.

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 

Câu 1. Một chiếc hộp có 100 viên bi, trong đó có 70 viên bi có tô màu và 30 viên bi không tô màu; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Nam lấy ra viên bi đầu tiên, sau đó bạn Việt lấy ra viên bi thứ 2.

a) Xác suất để bạn Nam lấy ra viên bi có tô màu là Tech12h.

b) Xác suất để bạn Việt lấy ra viên bi có tô màu là Tech12h

c) Xác suất lấy ra viên bi có tô màu của Nam và Việt là như nhau.

d) Xác suất để bạn Việt lấy ra viên bi không có tô màu là Tech12h

Đáp án:

a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

Câu 2. Giả sử tỉ lệ người dân của tỉnh Khánh Hòa nghiện thuốc lá là 20%; tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 70%, trong số người không nghiện thuốc lá là 15%. 

a) Xác suất người không nghiện thuốc lá của tỉnh Khánh Hòa là 0,8.

b) Xác suất mà một người dân của tỉnh Khánh Hòa bị bệnh phổi trong trường hợp không nghiện thuốc là 0,15.

c) Khi ta gặp ngẫu nhiên một người dân của tỉnh Khánh Hòa thì khả năng mà đó bị bệnh phổi là 31%.

d) Xác suất một người tỉnh Khánh Hòa là người nghiện thuốc lá trong trường hợp bị bệnh phổi là Tech12h.

Đáp án:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) S

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Toán 12 chân trời Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay