Phiếu trắc nghiệm Toán 7 kết nối ôn tập chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 6. TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

Câu 1: Nếu a:b = 7:4 và b:c = 2:9, tỉ lệ a:c là bao nhiêu?

  1. 7:9
  2. 14:27
  3. 7:36
  4. 3:4

 

Câu 2: Nếu a:b = 2:5 và b = 25 thì giá trị của a là bao nhiêu?

  1. 8
  2. 10
  3. 12
  4. 15

 

Câu 3: Nếu tỉ lệ thức a:b = 3:2 và b tăng lên 50%, tỉ lệ thức mới của a:b là ?

  1. 3:2
  2. 2:3
  3. 4:3
  4. 3:4

 

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài là 10 cm, chiều rộng bằng 1 nửa chiều dài, tỉ lệ thức giữa chiều rộng và chiều dài là?

  1. 5:2
  2. 2:1
  3. 1:10
  4. 1:2

 

Câu 5: Nếu 2x + 3y = 15 và x:y = 2:3, giá trị của y là bao nhiêu?

  1. 2
  2. 3
  3. 5
  4. 4

Câu 6: Cho đẳng thức ad = bc (a, b, c, d ≠ 0). Tỉ lệ thức nào sau đây là sai?

 

Câu 7: Hai số x, y thoả mãn  và x + y = 9 là

  1. x = −18 và y = 27.
  2. x = 18 và y = −27;
  3. x = −9 và y = 18;
  4. x = –1 và y = 10;

 

Câu 8: Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2, z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.
  2. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2;
  3. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 5;
  4. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là

 

Câu 9: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y = 15. Khi x = 3 thì y có giá trị là:

  1. x = 9
  2. x = 12
  3. x = 2
  4. x = 30

 

Câu 10: Tìm hai số x; y biết và x + y = -32

  1. x = 20; y = -12
  2. x = -12; y = -20
  3. x = 12; y = -20
  4. x = -12; y = 20

 

Câu 11: Cho bốn số – 5; –3; 15; 9. Chọn câu sai.

 

Câu 12: Biết hãy tìm tỉ số t/y

 

Câu 13: Chovà x + y = 24. Giá trị của 3x + 5y là:

  1. 132
  2. 80
  3. 102
  4. 78

 

Câu 14: Biết cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4: 5: 3 và chu vi của nó bằng 120m. Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác đó

  1. 50 m
  2. 40 m
  3. 30 m
  4. 20 m

 

Câu 15: Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 72 000 đồng?

  1. 48 000 đồng
  2. 108 000 đồng
  3. 12 000 đồng
  4. Một đáp án khác

Câu 16: Chia 133 thành ba phần tỉ lệ thuận với 5 : 6 : 8. Khi đó phần bé nhất là số:

  1. 35
  2. 42
  3. 56
  4. 53

 

Câu 17: Chọn câu đúng. Nếu

 

Câu 18: Cho Số lớn nhất trong ba số x; y; z là

  1. -18
  2. -45
  3. 27
  4. -27

 

Câu 19: Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại 1,2,3,4 tỉ lệ nghịch với 4:3:2:1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê 4 loại là 300kg

  1. 36kg
  2. 144kg
  3. 30kg
  4. 48kg

 

Câu 20: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5

  1. y = 5,6
  2. y = 6,5
  3. y =

 

Câu 21: Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, chiều dài và chiều rộng có tỉ lệ quy định bằng , nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:

  1. 24m2
  2. 48m2
  3. 30m2
  4. 54m2

 

Câu 22: Một hình chữ nhật có chu vi 50 cm, tỉ số giữa hai cạnh bằng  thì diện tích của hình chữ nhật là:

  1. 300 cm2
  2. 250 cm2
  3. 200 cm2
  4. 150 cm2

 

Câu 23: Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó hoàn thành trong mấy giờ biết năng suất làm việc của các công nhân là như nhau.

  1. 3 giờ;
  2. 4giờ;
  3. 5 giờ;
  4. 6 giờ.

 

Câu 24: Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn theo tỉ lệ. Cứ 0,2 kg chanh đào thì cần 100 g đường phèn và 0,2 l mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm 3 kg chanh đào thì cần bao nhiêu ki – lô – gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong?

  1. 3 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong;
  2. 1,5 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong.
  3. 3 kg đường phèn và 3 lít mật ong;
  4. 1,5 kg đường phèn và 3 lít mật ong;

 

Câu 25: Ba đơn vị cùng vận chuyển 772 tấn hàng. Đơn vị A có 12 xe,  trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Đơn vị B có 14 xe , trọng tải mỗi xe là 4,5 tấn. Đơn vị C có 20 xe là 3,5 tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng ,  biết rằng mỗi xe được huy dộng một số chuyến như nhau?

  1. 250 tấn hàng
  2. 252 tấn hàng
  3. 280 tấn hàng
  4. 240 tấn hàng

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay