Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Công nghệ 9 chế biến thực phẩm kết nối Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ 9 chế biến thực phẩm kết nối Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: =>
Câu 1. Cho các thông tin sau:
“Protein hay còn gọi là chất đạm, là những phân tử sinh học hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch các acid amin, liên kết với nhau bởi liên kết peptid. Các protein khác nhau chủ yếu do về trình tự các acid amin khác nhau, trình tự này do các nucleotide của gen quy định.Trong tự nhiên có khoảng 20 acid amin, trong đó có 9 acid amin thiết yếu cơ thể không tự tạo ra được mà phải cung cấp từ bên ngoài, số còn lại gọi là acid amin không thiết yếu vì cơ thể có thể tự tổng hợp được.
Mỗi loại protein sau khi được tạo ra, chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, có loại chỉ tồn tại vài phút, có loại có thể tồn tại hàng năm. Sau đó, protein bị thoái hóa và được tái sinh bởi bộ máy tế bào thông qua quá trình luân chuyển protein. Do protein chiếm tới 50% khối lượng thô của tế bào, là thành phần thiết yếu cấu trúc, hình thành, duy trì, tái tạo cơ thể nên cơ thể cần bổ sung protein qua chế độ ăn hàng ngày. Nếu cơ thể thiếu protein sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng như suy dinh dưỡng, chậm lớn, hay ốm đau, bệnh tật do sức đề kháng giảm.”
a) Tất cả các protein đều có thời gian tồn tại như nhau trong cơ thể và không cần được tái tạo.
b) Con người cần bổ sung protein qua chế độ ăn hàng ngày vì protein chiếm tới 50% khối lượng thô của tế bào và là thành phần thiết yếu để cấu trúc, hình thành, duy trì và tái tạo cơ thể.
c) Trong tự nhiên có khoảng 20 acid amin, trong đó có 9 acid amin không thiết yếu mà cơ thể có thể tự tổng hợp được, số còn lại là acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, phải được cung cấp từ bên ngoài thông qua thực phẩm.
d) Thiếu protein sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng như suy dinh dưỡng, chậm lớn, hay ốm đau, bệnh tật do sức đề kháng giảm
Câu 2. Cho các thông tin sau:
“Carbohydrate (carb, glucid hay chất đường bột) là chất dinh dưỡng đa lượng chứa trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm đường, tinh bột và chất xơ. Đây là nguồn năng lượng (calo) quan trọng nhất bên cạnh chất béo (lipid) và chất đạm (protein). Cơ thể cần năng lượng trong mọi hoạt động, từ suy nghĩ, hít thở đến chạy nhảy, bơi lội, làm việc…
Có thể nói, carbohydrate là nguồn năng lượng chính của cơ thể vì thực phẩm chứa carb rất phổ biến, từ cơm, bánh mì, các loại ngũ cốc, rau củ, trái cây,…
Lượng carbohydrate cơ thể tiêu thụ ảnh hưởng đến lượng đường trong máu (đường huyết hay glucose). Ăn càng nhiều carb, lượng đường trong máu càng cao. Đường huyết cao làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, béo phì hay tim mạch. Ngược lại, người không cung cấp đủ glucose có thể gặp tình trạng hạ đường huyết.”
a) Carbohydrate được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm phổ biến như cơm, bánh mì, ngũ cốc, rau củ và trái cây.
b) Carbohydrate chỉ tồn tại dưới dạng đường đơn giản trong thực phẩm.
c) Lượng carbohydrate tiêu thụ có mối liên hệ trực tiếp với lượng đường trong máu.
d) Ăn nhiều carbohydrate lượng đường trong máu càng thấp.
Câu 3. Cho các thông tin sau:
“Kẽm là loại khoáng chất vi lượng quan trọng, tham gia vào quá trình cấu trúc tế bào, ảnh hưởng đến các hoạt động sinh hoạt trong cơ thể, hoạt hóa enzym và tác động đến quá trình tổng hợp, phân giải acid nucleic và protein.
Kẽm hấp thụ qua cơ thể thông qua đường tiêu hóa và hấp thu ở ruột non. Nó có nhiều chức năng quan trọng và thành phần thiết yếu trong việc phân chia tế bào, phát triển xương tái tạo các tế bào thần kinh võng mạc. Đặc biệt, nó còn có vai trò quan trọng trong sự phát triển của thai nhi như là chiều cao, cân nặng của trẻ.”
a) Kẽm là khoáng chất đa lượng và chỉ có tác dụng trong việc phát triển xương.
b) Kẽm tham gia vào quá trình cấu trúc tế bào, ảnh hưởng đến các hoạt động sinh học trong cơ thể và tác động đến quá trình tổng hợp, phân giải acid nucleic và protein.
c) Kẽm có vai trò quan trọng trong sự phát triển của thai nhi, ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ.
d) Kẽm chỉ được hấp thu qua đường hô hấp và không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp protein trong cơ thể.
=> Giáo án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm