Câu hỏi tự luận Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Kết nối Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm (Kết nối tri thức). Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 9 KNTT.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

BÀI 1: THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG TRONG THỰC PHẨM

(13 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Protein là gì ? Nêu một số vai trò chính của protein đối với cơ thể người

Trả lời:

Protein hay còn được gọi là chất đạm, là hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen. Đơn vị cấu tạo nên protein là các amino acid, có 22 loại amino acid thường gặp trong thức ăn, trong đó có 9 loại amino acid thiết yếu đối với người trưởng thành.

Một số vai trò chính của protein đối với cơ thể người

+ Tạo hình: là vai trò quan trọng nhất của protein, giúp xây dựng và tái tạo tất cả các mô của cơ thể.

Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng: phần lớn các chất vận chuyển dinh dưỡng là protein, khi thiếu protein thi việc hấp thụ, vận chuyển một số chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng, dẫn đến cơ thể bị thiếu chất dù trong khẩu phần ăn thực tế không thiếu các chất dinh dưỡng đó.

+ Điều hoà hoạt động của cơ thể: protein là thành phần cấu tạo chính của hormone, enzyme,... có chức năng điều hoà chuyển hoá, cân bằng nội môi.

+ Cung cấp năng lượng: giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển: 1 g protein cung cấp khoảng 4 Kcal năng lượng.

Nhu cầu protein đối với cơ thể người).

+ Trẻ em: Từ 1,5 g đến 2 g/kg cân nặng/ngày.

+ Người trưởng thành: 1,25 g/kg cân nặng/ngày. Protein nên chiếm từ 12% đến 14% tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể, trong đó, protein có nguồn gốc thực

vật chiếm từ 30% đến 50%. 

Câu 2:  Lipit là gì? Lipit có vai trò gì?

Trả lời:

Câu 3: Carbohydrate bao gồm nhuwgx loại nào ? Nêu vai trò của carbohydrate

Trả lời:

Câu 4: Chất khoáng phân ra thành mấy loại? Nêu một vài loại thực phẩm cung cấp chất khoáng

Trả lời:

Câu 5: Hãy kể tên một vài thực phẩm cung cấp chất xơ? Nêu vai trò của chất xơ với cơ thể:

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)

Câu 1: Liệt kê các chất dinh dưỡng chính có trong các thực đơn sau đây và cho biết thực đơn nào cung cấp nhiều protein nhất? Giả thiết các thực phẩm trong các thực đơn có khối lượng tương tự nhau.

A. Bánh mì trứng và sữa tiệt trùng.

B. Bánh mì và sữa tiệt trùng.

C. Bánh mì trứng và nước lọc.

D. Bánh mì và nước lọc.

Trả lời:

Các chất dinh dưỡng chính

Phương ánChất dinh dưỡng chính
ATinh bột, protein, chất khoáng (calcium,...), chất béo
BTinh bột, chất khoáng (calcium,...), chất béo, protein
CTinh bột, protein
DTinh bột

Câu 2: Bạn em thường xuyên không ăn rau thì có nguy cơ gì đối với sức khỏe hay không? Vì sao?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Em hãy tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm và xây dựng một chế độ ăn hợp lí cho bản thân.

Trả lời:

- Một số chất dinh dưỡng quan trọng và vai trò của chúng:

1. Carbohydrate: Cung cấp năng lượng cho cơ thể và là nguồn năng lượng chính cho hoạt động hàng ngày.

2. Protein: Xây dựng và sửa chữa cơ bắp, tạo ra các hormone và enzyme cần thiết cho cơ thể, và hỗ trợ quá trình miễn dịch.

3. Chất béo: Cung cấp năng lượng dự trữ, hỗ trợ hấp thụ vitamin, và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự hoạt động của não và hệ thần kinh.

4. Vitamin và khoáng chất: Đóng vai trò trong nhiều quá trình sinh hóa trong cơ thể, bao gồm hỗ trợ hệ miễn dịch, chức năng thần kinh, và sức khỏe của da, tóc và móng.

5. Chất xơ: Hỗ trợ tiêu hóa, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và bệnh đường ruột, và giữ cho cảm giác no lâu hơn.

Khi xây dựng một chế độ ăn hợp lí cho bản thân, bạn nên:

- Đa dạng hóa khẩu phần ăn uống để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất dinh dưỡng.

- Tăng cường tiêu thụ thực phẩm giàu chất xơ, như rau củ, hoa quả, ngũ cốc nguyên hạt.

- Hạn chế tiêu thụ đường và chất béo bão hòa, và chọn lựa các loại chất béo không no và chất béo không bão hòa.

- Uống đủ nước mỗi ngày để duy trì sự cân bằng nước trong cơ thể.

- Tuân thủ khẩu phần ăn uống cân đối và phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của bản thân, cũng như tình trạng sức khỏe và hoạt động hàng ngày.

Câu 2: Dinh dưỡng viên là tên gọi dành cho những người làm công việc tư vấn, chăm sóc dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm trong cộng đồng hoặc trong bệnh viện. Công việc của dinh dưỡng viên bao gồm: xây dựng chế độ dinh dưỡng, thực đơn; hướng dẫn cách lựa chọn thực phẩm và các công tác liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. Dinh dưỡng viên có thể làm việc tại các bệnh viện, viện dinh dưỡng, các trường đại học hoặc các cơ quan có ngành dinh dưỡng. Dựa vào thông tin trên, hãy tìm hiểu rồi cho biết sự phù hợp của bản thân mình với ngành nghề này và nêu lí do.

Trả lời:

Câu 3: Hãy thực hiện các bước sau để thiết kế một bữa ăn hợp lí cho gia đình của em

a) Liệu kế các món ăn có trong bữa ăn.

b) Phân tích các chất dinh dưỡng được cung cấp trong các món ăn

Trả lời:

Câu 4: Liệt kê nhóm thực phẩm, thành phần dinh dưỡng chính có trong các thực phẩm từ bữa ăn tối gần nhất của em và cho biết ý nghĩa của các thành phần dinh dưỡng đó với sức khỏe của bản thân.

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Em hãy lựa chọn các loại thực phẩm hằng ngày để có một chế độ ăn hợp lý, giúp phát triển thể chất và trí tuệ cho tuổi vị thành niên.

Trả lời:

Đối với tuổi vị thành niên, việc có một chế độ ăn hợp lý là rất quan trọng để phát triển thể chất và trí tuệ. Dưới đây là một số loại thực phẩm bạn có thể lựa chọn để bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày của mình:

1. Protein: Bao gồm thịt gà, thịt bò, cá, trứng, đậu, hạt và các sản phẩm sữa. Protein là thành phần quan trọng để xây dựng và duy trì cơ bắp, cũng như sự phát triển của cơ thể.

2. Carbohydrate: Bao gồm gạo, cơm, mì, ngũ cốc nguyên hạt, bánh mì ngũ cốc, khoai tây và các loại ngũ cốc khác. Carbohydrate cung cấp năng lượng cho cơ thể và não bộ, giúp duy trì sức khỏe và năng lượng trong suốt ngày.

3. Chất béo lành mạnh: Chọn các nguồn chất béo không bão hòa và chất béo omega-3 từ dầu cá, hạt, hạt giống, dầu hạt lúa mạch và dầu olive để duy trì sức khỏe tim mạch và hệ thần kinh.

4. Rau củ và hoa quả: Bao gồm các loại rau xanh, cà rốt, cà chua, bí đỏ, bắp cải, táo, cam, dâu, và nho. Rau củ và hoa quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, hệ miễn dịch và tiêu hóa.

5. Nước: Uống đủ nước mỗi ngày là quan trọng để duy trì sự hydrat hóa, giữ cho cơ thể hoạt động tốt và giúp tăng cường trí tuệ.

Hãy nhớ duy trì sự đa dạng trong khẩu phần ăn uống hàng ngày của bạn và hạn chế tiêu thụ thực phẩm chứa đường và chất béo bão hòa. Đồng thời, tập thể dục đều đặn và đảm bảo bạn có đủ giấc ngủ lành mạnh để hỗ trợ sự phát triển toàn diện của cơ thể và trí óc.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay