Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 kết nối tri thức với cuộc sống Chủ đề 6 - Tuần 17
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 6 - Tuần 17. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 kết nối tri thức (bản word)
CHỦ ĐỀ 6. THAM GIA XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNGTUẦN 17: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG 1, 2 CHỦ ĐỀ 6A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Biện pháp nào sau đây là biện pháp mở rộng các mối quan hệ trong cộng đồng?
A. Đề xuất nội dung các hoạt động phong phú, thiết thực.
B. Tham gia các câu lạc bộ.
C. Đưa ra các hình thức hoạt động đa dạng.
D. Sắp xếp thời gian tổ chức các hoạt động hợp lí.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây là biện pháp thu hút cộng đồng tham gia các hoạt động xã hội?
A. Đề xuất nội dung các hoạt động phong phú, thiết thực.
B. Tham gia các câu lạc bộ.
C. Thiết lập quan hệ với các tổ chức cá nhân, cộng đồng.
D. Thiết lập mạng lưới cộng đồng, kết nối không gian mạng.
Câu 3: Biện pháp mở rộng các mối quan hệ trong cộng đồng là?
A. Tham gia các câu lạc bộ.
B. Thiết lập mạng lưới cộng đồng, kết nối không gian mạng.
C. Thiết lập quan hệ với các tổ chức cá nhân, cộng đồng.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 4: Biện pháp thu hút cộng đồng tham gia các hoạt động xã hội là?
A. Đề xuất nội dung các hoạt động phong phú, thiết thực.
B. Tuyên truyền về lợi ích khi tham gia hoạt động.
C. Sắp xếp thời gian tổ chức các hoạt động hợp lí.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 5: Một số biểu hiện của giao tiếp, ứng xử có văn hóa là?
A. Nói năng lịch sự, tế nhị
B. Tôn trọng đối tượng giao tiếp và nhu cầu của họ.
C. Chăm chú lắng nghe khi người khác nói.
D. Cả A, B, C
Câu 6: Biểu hiện của giao tiếp, ứng xử có văn hóa là?
A. Tự làm mọi việc nhà để bố mẹ không cần thuê người giúp việc.
B. Chi tiêu tiết kiệm, hợp lí trong cuộc sống.
C. Không đòi hỏi bố mẹ chi tiêu cho những nhu cầu chưa hợp lí của mình.
D. Cả A, B, C
Câu 7: Đâu là những vấn đề đang tồn tại trong giao tiếp, ứng xử?
A. Gây rối loạn trật tự xã hội.
B. Thiếu sự tôn trọng mọi người.
C. Thiếu hòa đồng và nhã nhặn.
D. Cả A, B, C
Câu 8: Những nội dung cần tuyên truyền về văn hóa ứng xử là gì?
A. Rèn luyện đức tính chăm chỉ, lao động
B. Giữ gìn vệ sinh chung.
C. Tuân thủ cấc quy định chung nơi công cộng.
D. Cả B, C đều đúng
Câu 9: Đâu là những nội dung cần tuyên truyền về văn hóa ứng xử?
A. Giữ thái độ hòa nhã, lịch sự trong giao tiếp với mọi người
B. Tôn trọng sự khác biệt
C. Có ý thức xây dựng môi trường sống xanh-sạch-đẹp
D. Cả A, B, C
Câu 10: Đâu là những biểu hiện của người giao tiếp, ứng xử có văn hóa?
A. Biết đặt mình vào địa vị của người khác để hiểu và cảm thông với họ
B. Chân thành, cầu thị khi giao tiếp
C. Luôn nhã nhặn, mỉm cười khi giao tiếp
D. Cả A, B, C
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Trong các hành động dưới đây, đâu là hành động thiếu văn minh ở nơi công cộng?
A. Chen lấn, không xếp hàng khi mua vé.
B. Không nhường chỗ cho người già ở nhà chờ xe bus.
C. Vứt rác bừa bãi ở công viên.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Chúng ta có thể tuyên truyền về ứng xử văn minh nơi công cộng qua phương tiện nào?
A. Qua internet.
B. Qua báo, đài.
C. Qua các buổi diễn thuyết ở trường học, nhà văn hoá,...
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 3: Hành động nào sau đây thể hiện cách ứng xử văn minh khi nói, cười nơi công cộng?
A. Tranh luận gay gắt trong thư viện.
B. Nói chuyện thì thầm trong rạp chiếu phim.
C. Đi nhẹ, nói khẽ, cười duyên khi ở nơi công cộng
D. Kể chuyện với bạn khi ngồi trên xe bus và phá lên cười rất to.
Câu 4: Khi xếp hàng vào thang máy, hành động nào sau đây là hoàn toàn không nên?
A. Đứng đúng hàng.
B. Ra vào thang máy theo thứ tự
C. Chen hàng để được vào thang máy trước.
D. Giữ khoảng cách phù hợp với người đúng trước và đứng sau.
Câu 5: Làm thế nào để nói, cười đủ nghe nơi công cộng?
A. Giữ khoảng cách phù hợp giữa người nói và người nghe.
B. Nói bằng âm lượng vừa đủ.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Đâu là trang phục phù hợp khi vào viếng lăng Bác?
A. Áo hai dây.
B. Váy ngắn trên đầu gối.
C. Áo hở vai.
D. Áo cộc hoặc dài tay, quần hoặc váy dưới gối.
Câu 2: Làm thế nào để lựa chọn trang phục phù hợp khi đến nơi công cộng?
A. Thực hiện đúng yêu cầu về trang phục ở nơi mình đến.
B. Chọn trang phục phù hợp với thời tiết và mục đích hoạt động.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 3: Theo em, chúng ta sẽ nhận được gì khi có cách ứng xử đúng đắn nơi công cộng?
A. Sự tôn trọng, quý mến của mọi người xung quanh.
B. Sự dè bỉu, xa lánh của mọi người
C. Sự khó chịu của mọi người.
D. Không nhận được gì vì nơi công cộng toàn những người chúng ta không quen biết.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Theo em, những hành vi thiếu văn minh có thể gây ra những ảnh hưởng như thế nào?
A. Làm mất mĩ quan đô thị.
B. Gây ra tranh chấp, bất hoà giữa người với người.
C. Để lại ấn tượng xấu cho mọi người xung quanh.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Khi có người nói chuyện to tiếng trong rạp chiếu phim, em nên làm gì?
A. Lặng lẽ đổi chỗ để tiếp tục xem phim.
B. Góp ý nhẹ nhàng, yêu cầu họ nói chuyện bé tiếng lại.
C. Không lên tiếng vì mọi người xung quanh cũng không ai có ý kiến gì.
D. Tất cả các phương án trên