Bài tập file word toán 11 chân trời sáng tạo Chương 1 bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
Bộ câu hỏi tự luận toán 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 1 bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 11 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
BÀI 4: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ ĐỒ THỊ
(18 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Tìm tập xác định của các hàm số
a) y=sin3x
b) y=cos2x
c) y=cosx;
d) y=sin1+x1-x
Giải:
- a) Đặt t=3x, ta được hàm số y=sint có tập xác định là D=R. Mặt khác, tRx=t3R nên tập xác định của hàm só y=sin3x là R.
- b) Ta có 2xRx≠0. Vậy tập xác định của hàm só́ y=cos2x là D=R∖{0}
- c) Ta có xRx≥0. Vậy tập xác định của hàm số y=cosx là D=[0;+∞).
- d) Ta có
1+x1-xR1+x1-x≥0⇔-1≤x<1
Vạy tập xác định của hàm số y=sin1+x1-x là D=[-1;1).
Câu 2: Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau
- a)
- b)
Giải:
- a) Do tập xác định nên .
Ta có . Vậy hàm số là hàm số chẵn.
- b) Tập xác định .
Ta có
. Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
Câu 3: Xét tính đơn điệu của các hàm số sau trên các khoảng cho trước
- a) trên đoạn
- b) trên đoạn
- c) trên khoảng
Giải:
- a) Theo lí thuyết: Hàm số
Đồng biến trên các khoảng
Nghịch biến trên các khoảng
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng
- b) Theo lí thuyết: Hàm số
Đồng biến trên các khoảng
Nghịch biến trên các khoảng
Suy ra đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng
- c) Theo lí thuyết: hàm số đồng biến trên các khoảng
Suy ra với hàm số đồng biến trên khoảng và
Câu 4: Vẽ đồ thị của hàm số trên đoạn
Giải:
Câu 5: Xác định chu kì tuần hoàn của các hàm số sau
- a)
- b)
Giải:
- a) Hàm số tuần hoàn với chu kì
- b) Hàm số tuần hoàn với chu kì
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Xác định tính chẵn, lẻ của các hàm số
a) y=xcos3x
b) y=1+cosx1-cosx
c) y=x3sin2x;
d) y=x3-sinxcos2x
Giải:
- a) Kí hiệu f(x)=xcos3x. Hàm số có tập xác định D=R.
Ta có với xD thì -xD và
f(-x)=(-x)cos3(-x)=-xcos3x=-f(x).
Vậy y=xcos3x là hàm số lẻ.
- b) Biểu thức f(x)=1+cosx1-cosx xác định khi và chỉ khi
cosx≠1⇔x≠2kπ,kZ
Vậy tập xác định của hàm sớ y=1+cosx1-cosx là D=R∖{2kπ,kZ}.
Với xD thì -xD và f(-x)=f(x).
Do đó hàm số đã cho là hàm số chẵn.
- c) Tập xác, định D=R, do đó với xD thì -xD. Ta có
f(-x)=(-x)3sin2(-x)=x3sin2x=f(x).
Vậy y=x3sin2x là hàm số chẵn.
- d) Biểu thức f(x)=x3-sinxcos2x có nghĩa khi và chỉ khi cos2x≠0
⇔2x2+kπ,kZx4+k2,kZ.
Vậy tập xác định của hàm só là
D=R∖4+k2,kZ
Với xD thì -xD và f(-x)=-x3+sinxcos2x=-f(x), do đó hàm só y=x3-sinxcos2x là hàm số lẻ.
Câu 2:
- a) Chứng minh rằng cos12(x+4kπ)=cosx2 với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y=cosx2;
- b) Dựa vào đồ thị hàm số y=cosx2, hãy vẽ đồ thị hàm só y=cosx2.
Giải:
- a) Ta có cos12(x+4kπ)=cosx2+2kπ=cosx2 với mọi kZ, do đó hàm số y=cosx2 tuần hoàn với chu kì 4. Vì vậy ta chỉ cần vẽ đồ thị của hàm só y=cosx2 trên một đoạn có độ dài 4, rồi tịnh tiến song song với trục Ox các đoạn có độ dài 4 ta sẽ được đồ thị hàm số y=cosx2.
Hơn nữa, vì y=cosx2 là hàm số chẵn, nên ta chỉ cần vẽ đồ thị hàm só đó trên đoạn [0;2] rồi lấy đối xứng qua trục tung, sẽ được đồ thị hàm số trên đoạn [-2;2].
- b) Ta có cosx2={cosx2,nếu cosx2≥0 -cosx2,nếu cosx2<0.
Vì vậy, từ đồ thị hàm số y=cosx2 ta giữ nguyên những phần đồ thị nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng qua trục hoành những phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành, ta được đồ thị hàm số y=cosx2 .
Câu 3: Xác định tất cả các giá trị của tham số để hàm số là hàm chẵn.
Giải:
Tập xác định: Suy ra
Ta có
Để hàm số đã cho là hàm chẵn thì
Câu 4: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số
- a)
- b)
- c)
- d)
Giải:
- a) nên .
Vậy giá trị lớn nhất của là 3 đạt được khi
Giá trị nhỏ nhất của y là 1, đạt được khi .
- b)
Vậy giá trị lớn nhất của là đạt được khi , chẳng hạn là .
Giá trị nhỏ nhất của y là , đạt được khi, chẳng hạn là
Câu 5: Tìm tập xác định của các hàm số
a) y=32cosx
b) y=cot2x-4
c) y=cotxcosx-1
d) y=sinx+2cosx+1
Giải:
- a) Hàm só́ y=32cosx xác định khi và chỉ khi cosx≠0 hay x2+kπ,kZ.
Vậy tập xác định của hàm số là D=R∖2+kπ,kZ
- b) Hàm só y=cot2x-4 xác dịnh khi và chỉ khi 2x-4kπ,kZ
hay x8+k2,kZ
Vậy tập xác định của hàm số y=cot2x-4 là D=R∖8+k2,kZ
- c) Hàm số y=cotxcosx-1 xác định {sin x ≠0 cos x ≠1 {x≠kπ,k∈Z x≠k2π,k∈Z
Tập {k2,kZ} là tập con của tập {kπ,kZ} (ứng với các giá trị k chẵn).
Vậy tập xác định của hàm số cotxcosx-1 là D=R∖{kπ,kZ}
- d) Biểu thức sinx+2cosx+1 luôn không âm và nó có nghĩa khi cosx+1≠0, hay cosx≠-1. Vậy ta phải có x≠(2k+1),kZ, do đó tập xác định của hàm số y=sinx+2cosx+1 là
D=R∖{(2k+1),kZ}
Câu 6: Xác định chu kì tuần hoàn của các hàm số sau
- a)
- b)
Giải:
- a) Hàm số tuần hoàn với chu kì .
Áp dụng: Hàm số tuần hoàn với chu kì
- b) Hàm số tuần hoàn với chu kì .
Áp dụng: Hàm số tuần hoàn với chu kì
Câu 7: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số :
a) y=2+3cosx
b) y=3-4sin2xcos2x
c) y=1+4cos2x3
d) y=2sin2x-cos2x
Giải
- a) Vì -1≤cosx≤1 nên -3≤3cosx≤3, do đó -1≤2+3cosx≤5.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 5 , đạt được khi cosx=1
x=2kπ,kZ.
Giá trị nhỏ nhất của hàm só là -1 , đạt được khi cosx=-1
x=(2k+1),kZ
- b) y=3-4sin2xcos2x=3-(2sinxcosx)2=3-sin22x.
Ta có 0≤sin22x≤1 nên -1≤-sin22x≤0.
Vậy 2≤y≤3.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2 , đạt được khi sin22x=1
⇔sin2x=±1⇔2x=±2+k2,kZx=±4+kπ,kZ.
Giá trị lớn nhất của y là 3 , đạt được khi sin22x=0
⇔sin2x=0⇔2x=kπ,kZx=k2,kZ.
- c) Vì 0≤cos2x≤1 nên 131+4cos2x353.
Giá trị nhỏ nhất của y là 13, đạt được khi cosx=0⇔x=2+kπ,kZ.
Giá trị lớn nhất của y là 53, đạt được khi cos2x=1
⇔cosx=±1⇔x=kπ,kZ
- d) y=2sin2x-cos2x=1-2cos2x.
Vì -1≤cos2x≤1 nên -2≤-2cos2x≤2,
do đó -1≤1-2cos2x≤3.
Giá trị nhỏ nhất của y là -1 , đạt được khi cos2x=1
⇔2x=2kπ,kZx=kπ,kZ.
Giá trị lớn nhất của y là 3 , đạt được khi cos2x=-1
⇔2x=(2k+1),kZx=2+kπ,kZ.
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:
Giải:
Ta có
Mặt khác .
Câu 2: Tìm tập xác định của hàm số
Giải:
Hàm số xác định khi và chỉ khi các điều kiện sau thỏa mãn đồng thời
, xác định và xác định.
Ta có
xác định
xác định
Do đó hàm số xác định
Vậy tập xác định
Câu 3: Chứng minh hàm số không tuần hoàn.
Giải:
Tập xác định .
Giả sử
.
Cho và , ta được
. Điều này trái với định nghĩa là .
Vậy hàm số không phải là hàm số tuần hoàn.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: hàm số . Tìm các giá trị của tham số để hàm số xác định với mọi số thực (trên toàn trục số).
Giải:
Xét hàm số
.
Đặt .
Hàm số xác định với mọi
.
Đặt trên .
Đồ thị hàm số có thể là một trong ba đồ thị trên.
Ta thấy hoặc
Yêu cầu bài toán
.
Câu 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn .
Giải:
Ta có
Đặt
Từ đề bài ta xét
Ta lập BBT của hàm số trên .
Từ bảng biến thiên ta thấy
Hay .
Câu 3: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số
Giải
Ta có
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakopvsky cho số: 1; 1; ; ta có:
Hay
Dấu bằng xảy ra khi
=> Giáo án dạy thêm toán 11 chân trời bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị