Giáo án gộp Toán 9 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 9 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Bài 18: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng
Bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. TẦN SỐ VÀ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỔI
Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Bài 23: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI. HÀM SỐ . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
BÀI 20. ĐỊNH LÍ VIÈTE VÀ ỨNG DỤNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Giải thích định lí Viète.
Vận dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích định lí Viète.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với định lí Viète và giải phương trình bậc hai.
Giải quyết vấn đề toán học: giải quyết được các bài toán thực tiễn liên quan đến nhầm nghiệm của phương trình bậc hai; các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tích.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ tìm hiểu nội dung định lí Viète.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về định lí Viète.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu Tình huống mở đầu trong SGK.
Bác An có 40 m hàng rào lưới thép. Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 96 m2 để trồng rau. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Cách đây hàng trăm năm, một nhà toán học người Pháp tên là François Viète đã có một khám phá vĩ đại làm thay đổi cách chúng ta nhìn nhận về phương trình bậc hai. Ông đã phát hiện ra một mối liên hệ đặc biệt giữa các nghiệm của phương trình bậc hai và các hệ số của nó, và đó chính là định lí Viète mà chúng ta sẽ tìm hiểu ngày hôm nay”.
Định lí Viète và ứng dụng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: ĐỊNH LÍ VIÈTE.
ÁP DỤNG ĐỊNH LÍ VIÈTE ĐỂ TÍNH NHẨM NGHIỆM
Hoạt động 1: Định lí viète
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và rút ra được định lí Viète.
- Áp dụng định lí để tìm được tổng và tích hai nghiệm.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HS thực hiện HĐ1 & 2; Luyện tập 1và VD1 trong SGK.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nêu lời giải cho các yêu cầu cho các HĐ và VD; nắm được định lí Viète.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc yêu cầu của HĐ1, HĐ2 rồi mời HS trả lời câu hỏi: Xét phương trình bậc hai HĐ1: Nhắc lại công thức tính hai nghiệm HĐ2: Từ kết quả HĐ1, hãy tính + Các HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý (nếu có); + GV tổng kết rút ra định lí Viète. - GV viết bảng hoặc trình chiếu nội dung trong Khung kiến thức.
- GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung Ví dụ 1 trong SGK. + GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 1, sau đó GV mời HS trả lời Ví dụ 1. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi thực hiện Luyện tập 1. + GV mời hai nhóm trình bày nội dung thảo luận của nhóm mình. + GV nhận xét bài làm của các nhóm và chốt lại nội dung.
- GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm đôi phần Tranh luận + Sau đó, GV mời một số nhóm nêu ý kiến cho phần tranh luận. + Các nhóm khác cho ý kiến nhận xét. + GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định lí viète | 1. Định lí Viète HĐ1
HĐ2:
Khung kiến thức Nếu Ví dụ 1: SGk-tr.20 Hướng dẫn giải (SGK-tr.20)
Luyện tập 1 a) Ta có: b) Ta có: c) Ta có:
Tranh luận Ta có Do đó, không tính được tổng và tích các nghiệm của phương trình. Vậy Tròn nói sai. |
Hoạt động 2: Áp dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm
a) Mục tiêu:
- HS biết cách áp dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HS thực hiện HĐ3 & 4; Luyện tập 2 và VD2, 3 trong SGK.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nêu lời giải cho các yêu cầu cho các HĐ và VD; nắm được cách nhẩm nghiệm bằng định lí Viète.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc yêu cầu của HĐ3 và HĐ4 rồi mời HS trả lời. + Các HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý (nếu có);
+ GV tổng kết và rút ra quy tắc áp dụng định lí Viète để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. - GV viết bảng hoặc trình chiếu nội dung trong Khung kiến thức.
- GV viết bảng hoặc trình chiếu nội dung Ví dụ 2 trong SGK. + GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Ví dụ 2, sau đó mời HS lên bảng chữa Ví dụ 2. - GV viết bảng hoặc trình chiếu nội dung của Ví dụ 3. + GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Ví dụ 3, sau đó mời HS lên bảng chữa Ví dụ 3. + GV có thể gợi ý HS: Đề bài đã cho biết rằng phương trình có một nghiệm - GV chia lớp thành ba nhóm lớn, mỗi nhóm chia thành nhóm nhỏ 3-4 HS ngồi gần nhau thực hiện Luyện tập 2. Nhóm lớn 1, 2 và 3 lần lượt làm các ý a, b và c. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a) b) c) + GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày các ý a, b, c. + GV phân tích, nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS suy nghĩ cá nhân về nội dung Thử thách nhỏ. + GV gọi một số HS nêu ý kiến của mình. + HS cần nêu được lý do mình đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của bạn Tròn. + GV đưa ra kết luận. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm: Nhẩm nghiệm bằng định lí Viète. | 2. Áp dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm HĐ3: a)
b) c) HĐ4: a)
b)
c)
Khung kiến thức Xét phương trình + Nếu + Nếu Ví dụ 2: SGK-tr.22 Hướng dẫn giải (SGK-tr.22)
Ví dụ 3: SGK-tr.22 Hướng dẫn giải (SGK-tr.22)
Luyện tập 2 a) Ta có:
b) Ta có
c) Gọi
Với Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: Thử thách nhỏ Phương trình
|
TIẾT 2. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG
Hoạt động 3: Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
a) Mục tiêu:
+ HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và tích của hai số đó.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS thực hiện HĐ5, từ đó rút ra cách tìm hai số khi biết tổng và tích.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, HS nêu lời giải cho HĐ5
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc yêu cầu HĐ5 và suy nghĩ, hoàn thành yêu cầu của các bước. Giả sử hai số có tổng a) Gọi một số là x. Tính số kia theo x. b) Sử dụng kết quả câu a và giả thiết, hãy lập phương trình để tìm x. - GV mời HS lên thực hiện các yêu cầu a và b. - GV nhận xét và rút ra quy tắc tìm hai số khi biết tổng và tích của hai số đó; viết bảng hoặc trình chiếu Khung kiến thức.
- GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung Ví dụ 4 trong SGK. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi của Ví dụ 4, sau đó GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận. - GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 3. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng + GV gọi một HS lên bảng trình bày lời giải Luyện tập 3.
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi để trả lời câu hỏi được nêu ở tình huống mở đầu để giải quyết phần Vận dụng. + Sau đó GV mời một nhóm trả lời câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. | 3. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng HĐ5 a) Số còn lại là b) Tích của hai nghiệm bằng 6 nên ta có:
Ta có:
Khung kiến thức Nếu hai số có tổng bằng Điều kiện để có hai số đó là Ví dụ 4: SGK-tr.23 Hướng dẫn giải (SGK-tr.23)
Luyện tập 3 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình bậc hai
Phương trình có hai nghiệm:
Vậy hai số cần tìm là Vận dụng Chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là hai nghiệm của phương trình bậc hai:
Ta có:
Vậy chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn lần lượt là 8 m và 12 m.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
+ Củng cố định lí Viète và áp dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai.
+ Củng cố kĩ năng tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 6.23; 6.24; 6.25 (SGK – tr.24), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 6.23; 6.24; 6.25 (SGK – tr.24).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Cho phương trình có hai nghiệm
và
. Giá trị của
là
A. 13. B. . C.
. D.
.
Câu 2. Biết phương trình có hai nghiệm
và
. Giá trị của
là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 3. Tập nghiệm của phương trình là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 4. Biết phương trình có hai nghiệm
và
. Giá trị của
là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 5. Trong các trường hợp dưới đây, khi nào ta tìm được hai số ?
A. . B.
C. . D.
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | C | D | A | D |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Kết quả:
6.23
a) Ta có: phương trình có hai nghiệm phân biệt
Ta có:
b) Ta có: phương trình có hai nghiệm phân biệt
Ta có:
c) Ta có: phương trình có hai nghiệm phân biệt
Ta có:
d) Ta có: phương trình vô nghiệm.
6.24
a) Ta có nên phương trình có hai nghiệm
b) Ta có: nên phương trình có hai nghiệm
c) Ta có: nên phương trình có hai nghiệm
6.25
a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình
Ta có:
Suy ra phương trình có hai nghiệm: và
b) Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình
Ta có:
Suy ra phương trihf đã cho vô nghiệm.
Vậy không tồn tại số thỏa mãn điều kiện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 6.26; 6.27 (SGK – tr.24).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
6.26
Với và
là hai nghiệm của phương trình bậc hai
, theo định lí Viète ta có :
Hay và
Khi đó ta có :
Áp dụng :
a) Do phương trình có hai nghiệm
nên
b) Do phương trình có hai nghiệm
nên
6.27
Số đo chiều rộng và chiều dài của bể bơi là hai nghiệm của phương trình bậc hai
Ta có : =>
Suy ra phương trình có hai nghiệm
Vậy chiều rộng và chiều dài của bể bơi lần lượt là 12m và 25m.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức