Câu hỏi tự luận Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Cánh diều Bài 4: Tính chi phí bữa ăn
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm (Cánh diều). Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Tính chi phí bữa ăn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 9 cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
BÀI 4: TÍNH CHI PHÍ BỮA ĂN
(10 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Nêu khái niệm thực đơn.
Trả lời:
Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn có trong một bữa ăn. Trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn không chỉ phản ánh phong tục tập quán vùng miền mà còn giúp cho người lập thực đơn dễ dàng xác định giá trị dinh dưỡng và sự phù hợp của từng món.
Câu 2: Thực đơn gồm bao nhiêu món chính? Lấy ví dụ cụ thể về những món ăn đó.
Trả lời:
Câu 3: Nêu cách tính chi phí cho một bữa ăn theo thực đơn cho trước.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)
Câu 1: Vì sao thực đơn cho một bữa ăn nên đa dạng các loại thực phẩm?
Trả lời:
Thực đơn cho một bữa ăn nên đa dạng các loại thực phẩm vì:
- Tạo vị ngon và sự thú vị cho mỗi bữa cơm.
- Giúp cơ thể được thưởng thức nhiều hương vị khác nhau, được cung cấp dưỡng chất đầy đủ.
- Là một phương pháp nâng cao sức khỏe cho mọi lứa tuổi.
Câu 2: Trình bày một số đặc điểm của thực đơn.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Theo em, việc tính chi phí cho một bữa ăn có cần thiết không? Vì sao?
Trả lời:
- Việc tính chi phí cho một là điều cần thiết.
- Giải thích:
+ Tiết kiệm thời gian: giúp quản lý thời gian tốt hơn, tránh lặp lại tình trạng mua thiếu đồ,…
+ Kiểm soát được khẩu phần ăn: giúp giảm cân hiệu quả và tiết kiệm được chi phí, bảo đảm nấu nướng theo số lượng mình đã đặt ra.
+ Giảm thiểu lượng thức ăn thừa, tránh lãng phí: việc nấu nướng và mua sắm theo kế hoạch làm giảm đáng kể lượng thức ăn thừa, tránh được tình trạng mua quá nhiều thực phẩm không cần thiết, dẫn đến lãng phí, tốn tiền chi tiêu.
+ Giảm bớt sự căng thẳng khi nấu nướng: tránh tình trạng căng thẳng và mệt mỏi vì phải suy nghĩ “Hôm nay ăn gì?”, “Ngày mai ăn gì?”; tránh tình trạng đi ăn ngoài hoặc đặt đồ ăn về nhà.
+ Tiết kiệm chi phí: giảm bớt việc mua những thứ không cần thiết khi đi chợ hoặc siêu thị.
+ Tốt cho sức khỏe: tự lựa chọn đượccác thực phẩm lành mạnh đưa vào thực đơn, phù hợp khẩu vị của các thành viên trong gia đình.
Câu 2: Tính toán chi phí bữa trưa cho một gia đình có ba người gồm: bố (42 tuổi), mẹ (38 tuổi), con gái (15 tuổi) với thực đơn như sau:
STT | Tên món | Thực phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | |||
Bố | Mẹ | Con | Tổng | ||||
1 | Cơm | Gạo | g | 150 | 100 | 120 | 370 |
2 | Thịt gà luộc | Thịt gà ta | g | 150 | 200 | 130 | 400 |
3 | Trứng kho | Trứng gà | Quả | 1 | 1 | 1 | 3 |
4 | Cải ngọt luộc | Rau cải ngọt | g | 200 | 200 | 200 | 600 |
5 | Dưa hấu | Dưa hấu | g | 200 | 150 | 150 | 500 |
6 | Sữa | Sữa bò | mL | 200 | 200 |
Trả lời:
Câu 3: Ngoài việc sử dụng thực đơn để giới thiệu những món ăn của nhà hàng, theo em, thực đơn còn có những vai trò gì?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Tính chi phí cho một bữa ăn 24 người với thực đơn của một bàn 6 người như sau:
STT | Tên món | Thực phẩm | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Soup gà nấm | Thịt gà nạc | g | 180 |
2 | Ngô ngọt | quả | 1/2 | |
3 | Nấm kim châm | g | 100 | |
4 | Nấm hương khô | g | 25 | |
5 | Bò xào măng trúc | Thịt bò | g | 250 |
6 | Măng trúc | g | 250 | |
7 | Tôm hấp nước dừa | Tôm (6 con) | g | 450 |
8 | Quả dừa | quả | 1 | |
9 | Cá trắm chiên xù | Cá trắm | g | 400 |
10 | Bột chiên | g | 150 | |
11 | Trứng gà | quả | 2 | |
12 | Rau củ luộc | Quả su su | g | 200 |
13 | Cà rốt | g | 100 | |
14 | Súp lơ xanh | g | 200 | |
15 | Canh mọc nấm | Thịt lợn xay | g | 150 |
16 | Nấm hương khô | g | 25 | |
17 | Trứng cút | quả | 12 | |
18 | Cà rốt | g | 100 | |
19 | Súp lơ | g | 100 | |
20 | Xương nấu nước dùng | g | 200 | |
21 | Xôi ruốc | Gạo nếp | g | 300 |
22 | Ruốc thịt lợn | g | 70 | |
23 | Cơm | Gạo tẻ | g | 400 |
24 | Dưa hấu | Dưa hấu | g | 900 |
25 | Nước | Nước (330 mL/chai) | chai | 6 |
Trả lời:
Tính chi phí cho một bữa ăn 24 người với thực đơn của một bàn 6 người:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá ước tính (đồng) | Chi phí dự tính (đồng) |
1 | Thịt gà nạc | kg | 0,18 | 150 000 | 27 000 |
2 | Thịt bò | kg | 0,25 | 250 000 | 62 500 |
3 | Tôm | kg | 0,45 | 400 000 | 180 000 |
4 | Cá trắm | kg | 0,4 | 100 000 | 40 000 |
5 | Thịt lợn | kg | 0,15 | 80 000 | 12 000 |
6 | Ruốc lợn | kg | 0,07 | 300 000 | 21 000 |
7 | Trứng cút | quả | 12 | 800 | 9 600 |
8 | Trứng gà | quả | 2 | 3 000 | 6 000 |
9 | Xương nấu nước dùng | kg | 0,2 | 50 000 | 10 000 |
10 | Ngô ngọt | quả | 0,5 | 10 000 | 5 000 |
11 | Nấm kim châm | kg | 0,1 | 80 000 | 8 000 |
12 | Nấm hương khô | kg | 0,05 | 250 000 | 12 500 |
13 | Măng trúc | kg | 0,2 | 120 000 | 24 000 |
14 | Dừa | quả | 1 | 20 000 | 20 000 |
15 | Quả su su | kg | 0,2 | 20 000 | 4 000 |
16 | Cà rốt | kg | 0,2 | 10 000 | 2 000 |
17 | Sup lơ | kg | 0,3 | 20 000 | 6 000 |
18 | Bột chiên | kg | 0,15 | 75 000 | 11 250 |
19 | Gạo nếp | kg | 0,3 | 30 000 | 9 000 |
20 | Gạo tẻ | kg | 0,4 | 25 000 | 10 000 |
21 | Dưa hấu | kg | 0,9 | 15 000 | 13 5000 |
22 | Nước (330 mL) | chai | 6 | 3 500 | 21 000 |
23 | Dầu ăn | L | 0,25 | 55 000 | 13 750 |
24 | Gia vị khác (nước mắm, bột canh, hạt tiêu, tỏi,…) | Ước tính | 15 000 | 15 000 | |
25 | Rau thơm, hành lá | Ước tính | 15 000 | 15 000 | |
Chi phí một bàn | 556 100 | ||||
Tổng chi phí | 2 224 400 |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều bài 4: Tính chi phí bữa ăn