Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều.

Xem: => Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm

BÀI 18: QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ LOẠI VẬT NUÔI

(21 câu)

   

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật nào khi thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi?

Trả lời:

Khi thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi, người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật:

- Kĩ thuật nuôi dưỡng.

- Kĩ thuật chăm sóc.

Câu 2: Kể tên các giai đoạn khi chăm sóc lợn thịt.

Trả lời:

Chăm sóc lợn thịt gồm 3 giai đoạn: giai đoạn cai sữa, giai đoạn lợn choai và giai đoạn vỗ béo đến xuất chuồng.

Câu 3: Dựa vào những yếu tố nào để chia giai đoạn chăm sóc lợn thịt.

Trả lời:

Dựa vào đặc điểm sinh lí, quy luật sinh trưởng của lợn để có quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn hợp lí.

Câu 4: Mục đích của việc vệ sinh, khử trùng sạch sẽ dụng cụ chăn nuôi trước khi thả gà, chuồng trại là gì?

Trả lời:

Mục đích là để phòng ngừa mọi thứ dịch bệnh do vi trùng, siêu vi trùng và ký sinh trùng gây ra khiến gà bị bệnh, bị chết hàng loạt gây hao tốn thuốc men, công lao chăm sóc.

Câu 5: Mục đích của việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt là gì?

Trả lời:

Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc.

Câu 6: Liệt kê ít nhất 3 giống gà bản địa nuôi để thịt hiện nay.

Trả lời:

Giống gà bản giạ nuôi để thịt hiện nay là: gà ri, gà Đông Tảo, gà hồ, gà ác, gà tre,...

Câu 7: Cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?

Trả lời:

Khi đỡ đẻ cho lợn nái cần chuẩn bị:

- Vệ sinh sát trùng chuồng đẻ, ô úm.

- Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.

- Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh.

- Chuyên lợn nái lên chuồng đẻ.

 

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Hãy mô tả quy trình đỡ đẻ cho lợn nái và chăm sóc sau sinh.

Trả lời:

- Biểu hiện lợn nái sắp sinh:

+ Cắn phá chuồng (làm tổ).

+ Ăn ít hoặc bỏ ăn.

+ Bầu vú căng, bóp ra tia sữa.

+ Khi thấy dịch nhờn có phân su thì lợn nái sẽ đẻ trong vòng 30 phút trở lại.

- Chuẩn bị:

+ Vệ sinh sát trùng chuồng đẻ, ô úm.

+ Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.

+ Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh.

+ Chuyên lợn nái lên chuồng đẻ.

- Đỡ đẻ:

+ Thời gian đẻ 5-10 phút/con.

+ Can thiệp khó đẻ: sau 1h lợn nái chưa sinh hoặc thời gian đẻ kéo dài.

+ Lợn con đẻ ra cần được lau sạch nhót ở miệng, mũi, lau khô toàn thân cắt rốn, bấm răng nanh, chuyển vào ô úm.

- Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh:

+ Kiểm tra sót nhau ở lợn mẹ.

+ Ô úm lợn con có đèn sưởi nhiệt độ 35oC. Những ngày sau giảm 2oC/ngày đến ngày thứ 8 duy trì 23-25oC.

+ Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước).

+ Tiêm sắt cho lợn con trong 1-3 ngày tuổi.

+ Thiến lợn đực ở 3-7 ngày tuổi.

+ Cho tập ăn sớm 4-5 ngày tuổi.

+ Cai sữa cho lợn con 21-28 ngày tuổi.

Câu 2: Hãy mô tả quy trình nuôi gà thịt công nghiệp.

Trả lời:

- Bước 1. Chuẩn bị:

+ Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, máng ăn, máng uống. Quây úm có đường kính 2m cho 500 gà con; 1 máng ăn khay tròn và 1 bình uống 4 1 cho 80-100 gà, 1 bóng đèn 75W trong quây cho 100-110 gà con.

+ Đối với gà lớn, sử dụng máng treo 40 con/máng; máng uống hình chuông 100-120 con/máng.

+ Nền chuồng trải trấu khô, sạch, dày khoảng 5-10cm.

- Bước 2. Úm gà con:

+ Gà con 1 ngày tuổi sẽ được úm trong quây. Thời gian úm dao động 14-28 ngày.

+ Nhiệt độ quây úm cho gà 1-7 ngày tuổi là 32-34oC sau đó giảm xuống 31-32oC ở tuần 2, 30-31oC ở tuần 3, 28-30oC ở tuần 4.

+ Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1-14 ngày tuổi, 19% cho gà 15-28 ngày tuổi.

+ Cho gà ăn 4 -6 lần ngày đêm. Nước cho uống tự do.

+ Tiêm vaccine phòng các bệnh Marek, Newcastle (ND), viêm phế quản truyền nhiễm (1B), Gumboro.

- Bước 3. Nuôi thịt:

+ Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bản. Mật độ nuôi. 8-10 con/m2 Nhiệt độ chuồng nuôi 20-22oC, độ ẩm <75%.

+ Thức ăn có hàm lượng protein 17%. Cho gà ăn 4 lần/ngày đêm. Nước cho uống tự do.

+ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh.

+ Tiêm vaccine phòng các bệnh ND, IB, Gumboro,...

Câu 3: Hãy mô tả quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt lông màu bán chăn thả.

Trả lời:

- Bước 1. Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả:

+ Chuồng nuôi gà thịt lông màu bản chăn thả là kiểu chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng. Trong chuồng bố trí giàn đậu bằng tre hoặc gỗ cách nền 0,5 m. Bãi thả phải có diện tích đủ rộng, có bóng râm, có lưới hoặc hàng rào bao quanh.

+ Đặt máng cát, sỏi xung quanh bãi thả để giúp gà tiêu hóa thức ăn tốt hơn.

+ Chuồng trại, bãi thả phải được định kì khử trùng.

- Bước 2. Úm gả con:

+ Gà con mới nở được nuôi úm đến 5 tuần tuổi và được chăm sóc như gà thịt nuôi công nghiệp.

- Bước 3. Nuôi thịt (nuôi bán chăn thả):

+ Gà được chăn thả tự do khi thời tiết thuận lợi, có năng ẩm, bãi thả khô ráo dễ gà vận động, tìm thức ăn.

+ Thức ăn: từ tuần tuổi thứ 5 có thể sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh hoặc thức ăn tự phối trộn gồm rau xanh, các loại phụ phẩm nông nghiệp, giun quế,...

+ Cho gà uống nước tự do.

+ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh.

+ Tiêm vaccine phòng các bệnh: ND, Gumboro, đậu gà, tụ huyết trùng,...

Câu 4: Mô tả quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt. Việc phân chia theo các giai đoạn sinh trưởng nhằm mục đích gì?

Trả lời:

- Giai đoạn sinh trưởng của bò thịt gồm 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn theo mẹ (từ sơ sinh đến cai sữa): kéo dài 6 tháng.

+ Giai đoạn sinh trưởng (từ cai sữa đến 1 năm tuổi): kéo dài 6 tháng.

+ Giai đoạn vỗ béo (từ 1 năm đến giết thịt): kéo dài 16-30 tháng đến xuất chuồng.

- Việc phân chia theo các giai đoạn sinh trưởng nhằm mục đích để có thể chăm sóc con vật một cách tốt nhất, bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho từng giai đoạn riêng biệt.

Câu 5: Để bảo vệ môi trường trong khu vực chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi cần phải thực hiện các biện pháp nào?

Trả lời:

Để bảo vệ môi trường trong khu vực chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi cần phải thực hiện các biện pháp:

- Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại.

- Quản lí nước thải.

- Quản lí phân, chất thải rắn.

Câu 6: Chất thải rắn trong chăn nuôi cần được xử lị như thế nào?

Trả lời:

Chất thải phải được thu gom hằng ngày, chuyển đến nơi tập trung và được xử lí bằng các phương pháp hoá, lí hoặc sinh học phù hợp với đối tượng vật nuôi, quy mô chăn nuôi và điều kiện của trang trại. Chất thải rắn trước khi đưa ra ngoài phải được xử lí đảm bảo vệ sinh theo quy định hiện hành. Trang trại phải có khu xử lí rác thải và xác vật nuôi.

Câu 7: Trong trang trại chăn nuôi nước thải cần được quản lí như thế nào?

Trả lời:

Trong trang trại chăn nuôi nước thải cần được quản lí như sau:

-  Trại phải có hệ thống cống ngầm dẫn phân và nước thải ra khu thu gom và xử lí. Khu xử lí nước thải cách xa khu trại nuôi để tránh mùi và không ảnh hưởng chất lượng không khí.

- Nước thải phải đạt chỉ số an toàn khi đi ra môi trường bên ngoài hoặc tái sử dụng

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Tại sao cần phải có quy trình chăn nuôi?

Trả lời:

Cần phải có quy trình chăn nuôi vì:

- Quy trình chăn nuôi đảm bảo rằng các động vật được nuôi bằng cách đúng chuẩn và thức ăn phù hợp, điều này sẽ giúp tăng chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.

- Quy trình chăn nuôi giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất và tăng năng suất, từ đó giảm thiểu các chi phí không cần thiết và tăng thu nhập cho nhà chăn nuôi.

Câu 2: Trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn để làm gì?

Trả lời:

Trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn để có thể cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn.

Câu 3: Tại sao cần phải tiêm phòng vaccine định kì cho lợn nuôi thịt?

Trả lời:

Phải tiêm phòng vaccine định kì cho lợn thịt để: phòng tránh các bệnh nguy hiểm, giúp con vật phát triển tốt hơn.

Câu 4: So sánh quy trình nuôi gà thịt công nghiệp và gà thịt lông màu bán chăn thả.

Trả lời:

 

Nuôi gà thịt công nghiệp

Nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả

Bước 1: Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả

Nuôi trên nền, chuồng kín

Chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng

Bước 2: Úm gà con

Gà con mới nở được úm đến 4 tuần tuổi

Gà con mới nở được nuôi úm đến 5 tuần tuổi

Bước 3: Nuôi thịt

Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bán

Gà được chăn thả tự do khi thời tiết thuận lợi, có nắng ấm, bãi thả khô ráo để gà vận động tìm thức ăn

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hãy xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp theo các giai đoạn của lợn thịt.

Trả lời:

Chế độ dinh dưỡng theo các giai đoạn của lợn thịt:

- Giai đoạn sau cai sữa (7-20kg):

+ Nhu cầu năng lượng (ME) và protein cao: protein thô 20%, ME 3300 Kcal/kg.

+ Khẩu phần ăn được chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa/ngày.

- Giai đoạn lợn choai (20-60kg):

+ Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16-18%, ME 3200Kcal/kg.

+ Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.

- Giai đoạn vỗ béo (60-100kg):

+ Khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, ME 3200 Kcal/kg.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã được học, hãy tính diện tích chuồng nuôi cho lợn thịt ở các giai đoạn sinh trưởng trong bảng dưới đây:

Giai đoạn

Mật độ nuôi (m2/con)

Số con dự định nuôi (con)

Diện tích dự kiến (m2)

Lợn ngoại

Lợn nhập

Sau cai sữa đến 30kg

0,5

0,4

300

?

Lợn 30-60kg

0,8

0,6

280

?

Lợn 60-100kg

1

0,8

250

?

Tổng đàn

830

?

Trả lời:

Giai đoạn

Mật độ nuôi (m2/con)

Số con dự định nuôi (con)

Diện tích dự kiến (m2)

Lợn ngoại

Lợn nhập

Sau cai sữa đến 30kg

0,5

0,4

300

270

Lợn 30-60kg

0,8

0,6

280

392

Lợn 60-100kg

1

0,8

250

450

Tổng đàn

830

1.112

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy tính lượng thức ăn cần dự trữ trong mùa đông của bò theo bảng dưới đây:

Loại bò

Lượng TATN (kg)

Số lượng bò (con)

Số ngày cho ăn (ngày)

Tổng lượng thức ăn (tấn)

Bò theo mẹ

15

120

90

?

Bò sinh trưởng

20

55

90

?

Bò vỗ béo

20

75

90

?

Tổng lượng thức ăn ủ chua cần dự trữ cho cả trại

?

Trả lời:

Loại bò

Lượng TATN (kg)

Số lượng bò (con)

Số ngày cho ăn (ngày)

Tổng lượng thức ăn (tấn)

Bò theo mẹ

15

120

90

27.000

Bò sinh trưởng

20

55

90

99.000

Bò vỗ béo

20

75

90

135.000

Tổng lượng thức ăn ủ chua cần dự trữ cho cả trại

261.000

 

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loài vật nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay