Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức bài 18: Chăn nuổi theo tiêu chuẩn Vietgap
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 18: Chăn nuổi theo tiêu chuẩn Vietgap, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức
BÀI 18: CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
(15 câu)
- NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Em hãy cho biết VietGAP chăn nuôi là gì?
Trả lời:
+ Khái niệm: Chăn nuôi theo chuẩn VietGAP hay còn gọi là VietGAP chăn nuôi (Vietnamese Good Animal Husbandry Practices - VietGAHP) được hiểu là quy trình thực hành chăn nuôi tốt tại Việt Nam.
+ Đó là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục áp dụng trong chăn nuôi nhằm đảm bảo vật nuôi được nuôi dưỡng để đạt được các yêu cầu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Câu 2: Để thực hiện chăn nuôi theo hình thức VietGAP người chăn nuôi cần phải thực hiện các bước gì?
Trả lời:
Các bước thực hiện chăn nuôi VietGAP:
- Chuẩn bị trang trại và các thiết bị chăn nuôi.
- Chuẩn bị con giống.
- Nuôi dưỡng và chăm sóc.
- Quản lí dịch bệnh.
- Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường.
- Ghi chép lại các kết quả
- Kiểm tra nội bộ.
Câu 3: Chăn nuôi theo chuẩn VietGAP mang lại những lợi ích gì?
Trả lời:
Lợi ích của việc áp dụng Vietgap chăn nuôi mang lại:
Đối với người chăn nuôi:
- tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng.
- Sản phẩm dễ dàng được lưu thông trên thị trường khi có chứng nhận làm giấy thông hành tiêu thụ tại các siêu thị, thậm chí xuất khẩu ra nước ngoài, vào các thị trường khó tính vì đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
- nhờ những biện pháp phòng chống dịch bệnh triệt để mà số gia súc gai cầm, động vật ốm chết giảm. Dịch bệnh không xảy ra nên chi phí cho các loại thuốc chữa bệnh cũng giảm, từ đó nâng cao lợi nhuận cho người chăn nuôi
- Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh, tạo uy tín cho khách hàng trên thị trường
- Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với các vấn đề trong sản xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm thông qua việc kiểm soát sản xuất
- Chi phí thấp, hiệu quả cao do giảm thiểu được chi phí đền bù khiếu kiện, tái chế sản phẩm
- góp phần làm nên thương hiệu hàng Việt
- Đáp ứng qui định của nhà nước và các nước dự định bán hàng trong hiện tại và tương lai về quản lý chất lượng
Đối với người tiêu dùng:
- người tiêu dùng trong nước cũng sẽ được sử dụng những sản phẩm an toàn, không còn phải lo ngại trước một loạt thông tin trứng gà giả, gà lậu, lợn sử dụng chất tạo nạc… do các trang trại chăn nuôi tập trung và được giám sát chặt chẽ
- khuyến khích quyền được đòi hỏi của người tiêu dùng, từ đó góp phần tạo lên một thế hệ những người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có chứng nhận hoặc dấu chứng nhận sản phẩm VietGAP.
Đối với xã hội:
- chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP sẽ giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Việc xây các hầm biogas xử lý chất thải giúp môi trường trong vùng trong lành, giảm mùi hôi thối
- Đáp ứng quy định của nhà nước và các nước dự định bán hàng trong hiện tại và tương lai về quản lý chất lượng
- cộng đồng phát triển, xã hội công bằng, đảm bảo sự phát triển bền vững
- Thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển bền vững
Câu 4: Em hãy cho biết mục đích của việc kiểm tra nội bộ trong chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP.
Trả lời:
Mục đích của việc kiểm tra nội bộ trong chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP là để rà soát từng hoạt động của trại xem đã phù hợp với nội dung của Quy trình chăn nuôi VietGAP hay chưa.
- THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1.Vì sao phải khử trùng chuồng nuôi và thiết bị chăn nuôi sau mỗi lứa nuôi?
Trả lời:
Việc sát trùng tiêu độc chuồng trại rất quan trọng và cần thiết vì nó giúp khống chế bệnh dịch, diệt mầm bệnh trong môi trường, ngăn chặn lây lan bệnh dịch. Sát trùng chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi giúp tăng hiệu quả chăn nuôi, phát triển bền vững, hạn chế bệnh dịch.
Câu 2: Vì sao cần phải ghi chép rõ ràng quy các quy trình trong việc thực hiện chăn nuôi chuẩn VietGAP?
Trả lời:
Ghi chép lại các thông tin để nắm rõ được các quy trình đã thực hiện, tiện cho việc đối chiếu, kiểm soát trong quá trình nuôi.
Câu 3: Nêu nội dung bước chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.
Trả lời:
- Vị trí xây dựng trang trại chăn nuôi phải cách xa khu dân cư và đường giao thông tối thiểu 100 m. Có đủ nguồn nước sạch phục vụ chăn nuôi và xử lí môi trường.
- Trang trại phải có các khu chức năng riêng biệt như khu chuồng nuôi, kho thức ăn, thuốc thú y, vật tư chăn nuôi, công trình cấp nước và khu xử lí chất thải.
- Tại cổng ra vào và các khu chuồng nuôi phải bố trí hố hoặc phòng khử trùng. Xung quanh khu vực chăn nuôi phải có tường rào ngăn cách với bên ngoài.
- Chuồng nuôi phải có sơ đồ thiết kế, phải phù hợp với từng lứa tuổi vật nuôi và mục đích sản xuất, đảm bảo thông thoáng, dễ dàng vệ sinh.
Câu 4: Nêu nội dung bước nuôi dưỡng và chăm sóc theo chuẩn VietGAP.
Trả lời:
- Sử dụng thức ăn có nguồn gốc rõ ràng và đảm bảo an toàn. Không sử dụng thức ăn có các hoá chất, chất kháng sinh nằm trong danh mục cấm sử dụng trong chăn nuôi.
- Nguồn nước cho chăn nuôi phải đảm bảo an toàn, định kì kiểm tra lượng vi khuẩn E. coli và Coliform. Có lịch và thực hiện kiểm tra thường xuyên hệ thống lọc, cấp nước.
- Tất cả mọi người khi vào trang trại phải mặc quần áo, giày dép bảo hộ phù hợp; thực hiện đầy đủ các biện pháp khử trùng, vệ sinh phòng dịch.
- Có lịch và thực hiện định kì phun thuốc khử trùng, phát quang bụi rậm xung quanh khu chuồng nuôi, định kì vệ sinh hệ thống cống rãnh.
- Trước và sau mỗi đợt nuôi hoặc mỗi lứa nuôi, phải rửa sạch và khử trùng chuồng nuôi, thiết bị trong chuồng. Để trống chuồng ít nhất 7 ngày mới nuôi lứa mới.
Câu 5: Vì sao cần phải kiểm tra nguồn nước chăn nuôi định kì?
Trả lời:
Cần phải kiểm tra nước định kì để xác định được lượng vi khuẩn E.coli và Coliform trong nước.
- VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Sản phẩm được chứng nhận VietGAP có bán được nhiều hơn và giá bán cao không ?
Trả lời:
Lượng sản phẩm được chứng nhận VietGAP có thể bán được nhiều hơn, nếu được cơ quan có thẩm quyền nước nhập/ hệ thống bán lẻ/ nhà nhập khẩu công nhận.
Gián bán sản phẩm xuất xứ từ cơ sở được chứng nhận VietGAP có thể tăng, nếu: 1) cơ sở được chứng nhận VietGAP, và đảm bảo kiểm soát được mối nguy gây mất an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch, an toàn môi trường và an sinh xã hội; 2) sản phẩm luôn đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Câu 2: Giới thiệu về quy trình xử lí chất thải tại trang trại bò sữa theo chuẩn VietGAP.
Trả lời:
Mô tả mô hình xử lí chất thải trong chăn nuôi bò sữa theo tiêu chuẩn VietGAP:
- Chất thải rắn được thu gom hằng ngày và xử lí triệt để trước khi đưa ra ngoài để đảm bảo an toàn vệ sinh dịch tễ, không gây ô nhiễm môi trường.
- Chất thải lòng được thu gom bằng đường riêng đến khu xử lí (dẫn trực tiếp từ các chuồng nuôi đến khu xử lí bằng đường thoát nước riếng và được xử lí bằng hóa chất hoặc bằng phương pháp xử lí sinh học phù hợp trước khi thải ra môi trường). Nước thải sau khi xử lí phải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
- Hầm biogas: Nước thải chăn nuôi bò sữa được chảy vào hầm biogas để xử lý các chất hữu cơ và tiêu diệt mầm bệnh. Hầm biogas còn giúp giảm lượng khí độc sinh ra và cung cấp khí đốt để sử dụng.
- Khu vực tập trung chất thải để xử lí phải đặt ở cuối trại, xa khu chuồng nuôi, xa nơi cấp nước và được xử lí theo quy trình phù hợp.
Câu 3: Nhà nước có chính sách gì để hỗ trợ việc áp dụng VietGAP?
Trả lời:
Nhà nước khuyến khích áp dụng VietGAP với mục tiêu hướng ngành nuôi trồng thủy sản phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng, an toàn cho xã hội. Chính sách khuyến khích áp dụng VietGAP cho sản phẩm nông nghiệp nói chung và sản phẩm thủy sản nói riêng được quy định tại Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng các vùng sản xuất tập trung theo VietGAP, chi phí đào tạo tập huấn, chi phí chứng nhận lần đầu v.v.. Chi tiết tham khảo thêm các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Câu 4: Chứng nhận VietGAP khác gì với các chứng nhận độc lập hiện nay?
Trả lời:
+ Chứng nhận VietGAP là chứng nhận quốc gia nhằm hướng hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển bền vững tới các mục tiêu cụ thể là đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu bệnh dịch, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Áp dụng VietGAP gắn với chứng nhận là hình thức gắn kết hoạt động sản xuất với tiêu dùng, lấy thị trường làm động lực thúc đẩy sản xuất.
+ Các chứng nhận độc lập có thể do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân công bố tiêu chuẩn và thực hiện chứng nhận với những tôn chỉ mục đích riêng. Các chứng nhận độc lập có những ảnh hướng nhất định do sự kết nối giữa các tổ chức chứng nhận với một số hệ thống bán lẻ hoặc nhà phân phối, và còn do các chiến dịch tuyên truyền quảng bá nhằm tạo ra áp lực để người nuôi trồng và chế biến phải áp dụng.
- VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Tìm hiểu quy trình chăn nuôi ở địa phương, em hãy cho biết, nội dung nào đã thực hiện đúng quy trình VietGAP, nội dung nào chưa đạt theo tiêu chuẩn VietGAP. Từ đó đề xuất một số biện pháp để xây dựng mô hình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP cho một loại vật nuôi phổ biến ở địa phương em.
Trả lời:
Nội dung đã thực hiện đúng quy trình VietGAP:
- Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.
- Chuẩn bị con giống.
- Nuôi dưỡng và chăm sóc.
Nội dung chưa đạt theo tiêu chuẩn VietGAP:
- Quản lí dịch bệnh.
- Quản lí chất thải và môi trường.
- Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc.
- Kiểm tra nội bộ.
Đề xuất một số biện pháp để xây dựng mô hình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP:
- Xây dựng hầm biogas để xử lí phân chuồng, tạo nguồn chất đốt.
- Di chuyển chuồng nuôi ra xa khu vực nhà ở.
- Di chuyển khu chăn nuôi xa chợ, tránh ô nhiễm và ảnh hưởng tới người dân.
- Quán triệt, nhắc nhở về ý thức và việc tuân thủ quy định của chính quyền địa phương.
=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP