Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 24: Kinh tế Nhật Bản. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.

BÀI 24: KINH TẾ NHẬT BẢN

(24 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Quan sát hình 24.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Kiu-xiu của Nhật Bản.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở đảo Kiu-xiu Nhật Bản là: cây ăn quả, thuốc lá, chè.

Câu 2: Quan sát hình 24.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Xi-cô-cư của Nhật Bản.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở đảo Xi-cô-cư Nhật Bản là: chè, cây ăn quả, lúa gạo.

Câu 3: Quan sát hình 24.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở đảo Hôn-su của Nhật Bản.

Trả lời:

Các loại con vật nuôi ở đảo Hôn-su Nhật Bản là: bò, lợn, gia cầm.

Câu 4: Quan sát Hình 24.2. Bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Nhật Bản là: Xen-đai, Ni-i-ga-ta, Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Cô-chi, Cô-bê, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki.

Câu 5: Quan sát Hình 24.2. Bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản là: Cô-bê, Na-gôi-a, Ca-oa-xa-ki, Tô-ky-ô.

Câu 6: Quan sát Hình 24.2. Bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất giấycủa Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất giấy của Nhật Bản là: Xáp-pô-rô, Cu-si-rô, Tô-ya-ma.

 

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nêu những nét đặc trưng về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản trong từng giai đoạn. Kinh tế Nhật Bản đang đối mặt với những thách thức gì?

Trả lời:

* Đặc điểm nền kinh tế Nhật Bản qua từng giai đoạn:

- Giai đoạn 1955 – 1972:

+ Công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế của Nhật Bản diễn ra thành công.

+ Tốc độ tăng GDP cao, bình quân khoảng 10%/năm.

+ Từ năm 1968: kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng hàng đầu thế giới.

- Giai đoạn 1973 – 1992: Kinh tế trì trệ kéo dài.

- Giai đoạn 1992 – nay:

+ Từ 2002 – 2006: kinh tế tăng trưởng cao.

+ Từ 2007 – 2008: tốc độ tăng GDP của Nhật Bản xuống thấp.

+ Năm 2020: đứng thứ ba thế giới về quy mô GDP, là thành viên của G7 và G20.

* Đặc điểm chung:

- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao (gần 70%), nống nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng nhỏ nhất (khoảng 1%).

- Kinh tế phát triển trình độ cao, các ngành kinh tế ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học – công nghệ.

* Thách thức:

- Dân số già.

- Mức nợ công cao.

- Phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu từ bên ngoài.

- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước.

- Thiên tai.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Nhật Bản.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Chiếm tỉ trọng nhỏ (1%) trong cơ cấu GDP.

- Thu hút khoảng 3% lực lượng lao động.

- Vai trò:

+ Đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm của người dân.

+ Tạo ra một số mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.

* Nông nghiệp:

- Sản xuất theo hướng thâm canh, quy mô nhỏ, áp dụng công nghệ tiên tiến, năng suất cao, chất lượng hàng đầu thế giới.

- Ngành trồng trọt:

+ Chiếm 60% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.

+ Trình độ cơ giới hóa nông nghiệp rất cao.

+ Các sản phẩm chính: lúa gạo, lúa mì, rau, cây ăn quả.

+ Các vùng trồng trọt chính: đảo Hô-cai-đô, tỉnh Cu-ma-mô-tô, tỉnh Ca-ga-oa, tỉnh A-ki-ta,…

+ Chú trọng sản xuất những sản phẩm trồng trọt cao cấp.

- Ngành chăn nuôi:

+ Tương đối phát triển, tỉ trọng có xu hướng tăng.

+ Các vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm.

+ Ngành chăn nuôi bò sữa là một thành tựu của nông nghiệp Nhật Bản.

+ Vùng chăn nuôi chính: chủ yếu ở Hô-cai-đô.

* Lâm nghiệp:

- Được chú trọng phát triển.

- Rừng trồng chiếm khoảng 40% tổng diện tích rừng.

- Nhật Bản vẫn phải nhập gỗ nguyên liệu và nhiều sản phẩm từ gỗ.

* Thủy sản:

- Ngành khai thác thủy sản:

+ Sản lượng thủy sản khai thác: 3,2 triệu tấn năm 2020.

+ Thủy sản khai thác xa bờ chiếm tỉ lệ lớn trong tổng sản lượng.

+ Các loài khai thác chủ yếu: cá ngừ, cá hồi, cá thu, cua, tôm, mức ống,…

+ Thủy sản khai thác là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và mặt hàng xuất khẩu của Nhật Bản.

- Ngành nuôi trồng thủy sản:

+ Chú trọng phát triển.

+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt khoảng 1 triệu tấn năm 2020.

+ Các loài thủy sản nuôi trồng: tôm, rong biển, trai lấy ngọc, hàu,…

Câu 3: Nhật Bản có những ngành công nghiệp chính nào? Nêu những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Đóng vai trò quan trọng trọng nền kinh tế Nhật Bản.

- Chiếm 29% GDP và thu hút 27% lao động.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kĩ thuật, công nghiệp tiên tiến như đóng tàu, sản xuất ô tô, điện tử - tin học,…

* Đặc điểm các ngành công nghiệp:

- Các ngành đóng tàu, sản xuất ô tô:

+ Phát triển mạnh, chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.

+ Sản xuất tàu biển chiếm khoảng 20% số tàu biển thế giới mỗi màu.

+ Sản xuất ô tô chiếm 10% sản lượng thế giới.

+ Phân bố: Hôn-su, Xi-cô-cư.

- Ngành công nghiệp điện tử - tin học:

+ Đứng hàng đầu thế giới.

+ Sản phẩm chủ đảo: sản phẩm điện tử tiêu dùng, máy tính, ti vi, chất bán dẫn, rô-bốt,…

- Các ngành khác như ngành năng lượng hạt nhân, năng lượng tái tạo, công nghiệp hàng không – vũ trụ, công nghệ sinh học và dược phẩm,… được đầu tư phát triển mạnh.

* Các trung tâm công nghiệp lớn:

- Phân bố: nằm dọc bờ biển hoặc gần các vịnh lớn.

- Tiêu biểu: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca, Phu-cu-ô-ca, Xáp-pô-rô, Cô-chi,…

Câu 4: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Nhật Bản. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Đóng góp phần lớn vào GDP (70%).

- Thu hút 72,9% lực lượng lao động.

- Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng: thương mại, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng và du lịch.

* Ngành thương mại:

- Nội thương:

+ Đóng góp 13 – 14% GDP.

+ Các hoạt động buôn bán chủ yếu ở các chợ truyền thống, siêu thị, trung tâm thương mại,…

+ Thương mại điện tử ngày càng đóng vai trò quan trọng.

- Ngoại thương:

+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt hơn 1 500 tỉ USD.

+ Mức xuất khẩu khá thấp so với quy mô GDP.

+ Các mặt hàng xuất khẩu: phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị điện tử, thiết bị y tế, hóa chất, nhựa,…

+ Các mặt hàng nhập khẩu: năng lượng, nguyên liệu công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp,…

+ Các đối tác thương mại chính: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…

Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Nhật Bản.

Trả lời:

- Hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại.

- Giao thông đường sắt:

+ Được chú trọng phát triển.

+ Đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển khách hàng và hàng hóa.

+ Tiêu biểu: hệ thống cao tốc Sin-can-xen.

- Giao thông đường bộ: Chiều dài mạng lưới: hơn 1,2 triệu km, chiếm 90% khối lượng vận tải hàng hóa trong nước.

- Giao thông đường hàng không và đường biển: phát triển mạnh:

+ Cả nước có 176 sân bay, các sân bay quan trọng: Ha-nê-đa, Na-ri-ta, Can-sai,…

+ Hệ thống cảng biển lớn bao gồm: Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê,…

Câu 6: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành tài chính ngân hàng và du lịch ở Nhật Bản.

Trả lời:

* Tài chính ngân hàng:

- Một trong những trung tâm tài chính quan trọng của thế giới.

- Tô-ky-ô là trung tâm tài chính lớn nhất của đất nước, là nơi đặt trụ sở của nhiều ngân hàng và công ty bảo hiểm lớn trên thế giới.

* Du lịch:

- Phát triển mạnh, đóng góp 7% vào GDP.

- Năm 2019: thu hút được 31,8 triệu khách du lịch quốc tế, doanh thu từ khách du lịch quốc tế đạt 46,1 tỉ USD.

Câu 7: Kinh tế lãnh thổ Nhật Bản được chia thành mấy vùng? Trình bày đặc điểm các vùng kinh tế quan trọng của Nhật Bản.

 

Hô-cai-đô

Hôn-su

Xi-cô-cư

Kiu-xiu

Diện tích

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

Các trung tâm kinh tế lớn

Trả lời: Nhật Bản có 4 vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn.

 

Hô-cai-đô

Hôn-su

Xi-cô-cư

Kiu-xiu

Diện tích, đóng góp GDP.

- Diện tích: 83,4 nghìn km2.

- Đóng góp 3,4% GDP cả nước.

- Diện tích: 231,2 nghìn km2.

- Diện tích: 18 nghìn km2.

- Đóng góp 3% GDP cả nước.

- Diện tích: 42,2 nghìn km2.

- Đóng góp 10% GDP cả nước.

Nông nghiệp

- Giá trị lớn nhất cả nước.

- Các sản phẩm chính: lúa mì, khoai tây, rong biển, thịt bò,…

Nổi tiếng với lúa gạo, hoa quả, khai thác và nuôi trồng thủy sản,…

Đóng vai trò quan trọng.

Các nông sản chủ yếu: lúa gạo, thuốc lá, cây ăn quả,…

Công nghiệp

Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, luyện kim đen, sản xuất giấy.

Phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương.

Công nghiệp điện tử - tin học, đóng tàu, công nghệ sinh học và công nghệ nano,… rất phát triển.

Các ngành công nghiệp tự động và bán dẫn chiếm ưu thế.

Dịch vụ

Du lịch phát triển mạnh.

Phát triển mạnh nhất

 

Hoạt động thương mại và giao thông vận tải biển phát triển.

Các trung tâm kinh tế lớn

Xáp-pô-rô, Cu-si-rô.

Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Ô-xa-ca, Cô-bê, Ky-ô-tô.

Cô-chi, Mát-xu-ya-ma.

Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.

 

3. VẬN DỤNG (9 câu)

Câu 1: Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1955 - 1972 là do những nguyên nhân chủ yếu nào?

Trả lời:  Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1955 - 1972 là do:

- Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp.

- Tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.

- Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuât nhỏ, thủ công.

Câu 2: Tại sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở ven biển?

Trả lời: Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở ven biển vì:

 

- Địa hình Nhật Bản chủ yếu là đến 80% là đồi núi, những khu vực ven biển có địa hình bằng phẳng hơn thuận lợi để xây dựng những trung tâm công nghiệp.

- Các trung tâm công nghiệp gần biển sẽ thuận lợi cho quá trình xuất khẩu ra nước ngoài. Con đường vận chuyển hàng hải là con đường vẫn chuyển hàng hoá quan trọng của Nhật, bởi các trung tâm công nghiệp Nhật cũng là nơi sản xuất nhiều hàng hoá cung cấp cho thị trường quốc tế.

- Các trung tâm công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào những nguyên liệu nhập khẩu của nước ngoài. Bởi Nhật là đất nước nghèo nàn về tự nhiên, nhất là khoáng sản nên phải nhập khẩu nguyên liệu từ bên ngoài, khi đặt trung tâm công nghiệp ven biển sẽ thuận lợi cho việc vận chuyển hơn.

Câu 3: Giải thích vì sao nông nghiệp chỉ có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?

Trả lời: Nông nghiệp Nhật Bản chỉ giữ vai trò thứ yếu vì:

- Địa hình Nhật Bản có nhiều đồi núi, địa hình bị cắt xẻ, có nhiều núi lửa nên chỉ thích hợp phát triển rừng và chăn nuôi.

- Địa hình đồng bằng nhỏ hẹp, diện tích đất nông nghiệp ít (chỉ chiếm 14% diện tích lãnh thổ) nên không thích hợp cho việc khai thác.

- Nhật Bản là một trong những cường quốc về kinh tế, vì vậy ngành công nghiệp luôn chiếm một vị trí lớn.

Câu 4: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (khoảng 70%) và thu hút 72,9% lực lượng lao động của Nhật Bản. Em hãy giải thích lý do?

Trả lời: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (khoảng 70%) và thu hút 72,9% lực lượng lao động của Nhật Bản là do:

- Trình độ phát triển công nghiệp rất cao nên tạo ra nhiều ngành nghề, việc làm cho người dân nên Nhật Bản dễ dàng chuyển dịch các ngành kinh tế.

- Thu nhập của người dân cao nên dịch vụ phát triển.

- Trình độ học vấn của người dân cao nên họ lao động trí óc nhiều hơn và con người Nhật Bản rất cần cù chịu khó .

- Hạ tầng phục vụ dịch vụ rất đầy đủ và hiện đại.

Câu 5: Vì sao ngành đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản?

Trả lời: Ngành đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì: vị trí địa lí nằm ở nơi có sự giao nhau giữa dòng biển nóng Cư-rô-si-vo và dòng biển lạnh Ôi-a-si-vô nên có nhiều ngư trường lớn với nguồn cá dồi dào. Mặt khác, cá là thực phẩm chính trong những bữa ăn của người Nhật nên đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng để khai thác nguồn thủy hải sản, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

Câu 6: Giải thích nguyên nhân ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh?

Trả lời: Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do:

- Đất nước Nhật Bản là quần đảo với 4 đảo lớn và hàng ngàn đảo nhỏ, đường bờ biển dài, việc giao lưu kinh tế xã hội trong nước và nước ngoài chủ yếu thực hiện bằng đường biển.

- Đất nước nghèo tài nguyên, nền sản xuất lớn gắn liền với hoạt động xuất - nhập khẩu hàng hóa và thị trường thế giới nên do đó giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt nhằm hỗ trợ cho việc xuất - nhập khẩu của Nhật Bản.

- Giao thông vận tải biển là loại hình giao thông có nhiều ưu thế: giá rẻ, chở được hàng nặng, cồng kềnh đi xa, đường giao thông có sẵn nên đỡ tốn chi phí làm đường do đó giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.

Câu 7: Tại sao ngành công nghiệp điện tử - tin học được gọi là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

Trả lời: Ngành công nghiệp điện tử - tin học được gọi là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản vì:

- Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế và có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của đất nước.

- Sản xuất ra các sản phẩm điện tử có sản lượng cao trên thế giới: máy tính, tivi, chất bán dẫn, rô-bốt,…

- Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu GDP của Nhật Bản năm năm 2010 và năm 2020

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

1,1

28,3

70,5

0,1

2020

1,0

29,1

69,6

0,3

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ lệ rất nhỏ và có xu hướng giảm từ 1,1% xuống 1,0% (giảm 0,1%).

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng tăng nhẹ từ 28,3% lên 29,1% (tăng 0,8%)

+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm nhưng đang có xu hướng giảm từ 70,5% xuống 69,6% (giảm 0,9%)

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng nhẹ không đáng kể trong suốt 10 năm, từ 0,1% năm 2010 lên 0,3% năm 2020 (tăng 0,2%).

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhưng thay đổi không đáng kể.

Câu 9: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Nhật Bản

giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

2000

2005

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

519,9

667,5

859,2

775,1

785,4

Trị giá nhập khẩu

452,1

599,8

782,1

799,7

786,2

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.
  2. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Nhật Bản đoạn 2000 – 2020.
  3. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm:

 

2000

2005

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

519,9

667,5

859,2

775,1

785,4

Trị giá nhập khẩu

452,1

599,8

782,1

799,7

786,2

Cán cân xuất - nhập khẩu

67,8

67,7

77,1

-24,6

-0.8

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu có nhiều biến động qua các năm:

+ Giai đoạn 2000 -  2010: trị giá xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng trưởng rất nhanh: trị giá xuất khẩu tăng 339,3 tỉ USD còn trị giá nhập khẩu tăng 330 tỉ USD.

+ Giai đoạn 2010 – 2015: trị giá xuất khẩu giảm 84,1 tỉ USD, còn trị giá nhập khẩu tăng từ 782,1 tỉ USD lên 799,7 tỉ USD (tăng 17,6 tỉ USD).

+ Giai đoạn 2015 – 2020: trị giá xuất khẩu tăng 10,3 tỉ USD, còn trị giá nhập khẩu thì lại giảm 13,5 tỉ USD.

- Cán cân xuất – nhập khẩu biến động qua các năm: từ năm 2000 đến năm 2010: cán cân xuất – nhập khẩu luôn dương nhưng từ năm 2010 đến năm 2020 cán cân xuất – nhập khẩu lại giảm xuống mức âm.

- Kết luận: Nhật Bản là nước xuất siêu nhưng trong những năm gần đây trị giá nhập khẩu đang dần lớn hơn trị giá xuất khẩu.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.

Trả lời:

- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kĩ thuật, công nghệ.

- Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về thiết bị điện tử, người máy, ô tô, tivi, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm,…

- Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử,…

Câu 2: Chứng minh Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên, thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề từ thiên tai nhưng kinh tế Nhật Bản vẫn phát triển.

Trả lời:

- Con người Nhật Bản chăm chỉ, có tinh thần quật cường, tính kỉ luật cao, trách nhiệm cao, nghiêm túc và chuyên tâm trong công việc đã giúp quốc gia này khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và duy trì sự thịnh vượng của mình.

- Chính phí Nhật Bản có những chính sách phù hợp để đất nước phát triển kinh tế sau các ảnh hưởng của thảm họa thiên nhiên.

- Dù không có nguồn tài nguyên đa dạng và phong phú nhưng Nhật Bản có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, là nơi giao nhau giữa hai dòng biển nóng lạnh nên có ngư trường lớn, nguồn cá dồi dào để phát triển các ngành kinh tế biển.

- Người Nhật cũng áp dụng nhiều khoa học – kĩ thuật trong quá trình sản xuất, khai thác nên kinh tế ngày càng phát triển hơn.

=> Giáo án Địa lí 11 kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay