Câu hỏi tự luận ngữ văn 8 cánh diều Bài 1 Thực hành Tiếng Việt: Trợ từ và thán từ

Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 8 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1 Thực hành Tiếng Việt: Trợ từ và thán từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 8 Cánh diều

BÀI 1: TRUYỆN NGẮN

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TRỢ TỪ VÀ THÁN TỪ
(14 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Hãy trình bày khái niệm trợ từ và thán từ. 

Trả lời:

- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ nào đó trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người nói (người viết) hoặc dùng để gọi – đáp.

 

Câu 2: Hãy trình bày chức năng của trợ từ. Cho ví dụ.

Trả lời:

- Trợ từ có tác dụng nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ mà nó đi kèm. 

Ví dụ: cả, ngay, chính,...

Ngay lần đầu gặp gỡ, tôi và thằng Lai-ca đã sung sướng nhìn nhau như thể nhìn vào gương.

Trợ từ “ngay” nhấn mạnh thời điểm “lần đầu gặp gỡ” của “tôi” và Lai-ca. 

- Trợ từ có tác dụng biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ mà nó đi kèm. 

Ví dụ: những chỉ, có,...

Chỉ sau dăm đêm, dải cát nổi giữa sông chìm vào trong nước đỏ. 

Trợ từ “chỉ” biểu thị thái độ đánh giá của người viết: thời gian dải cát nổi giữa sông chìm vào dòng nước đỏ là rất nha rất nhanh (dăm đêm).

 

Câu 3: Hãy trình bày chức năng của thán từ. Cho ví dụ.

Trả lời:

Thán từ gồm hai loại chính:

- Thán từ bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc như: a, ái, ôi, ơ, ô hay, than ôi, trời ơi,...

Ví dụ: A! Mẹ đã về.

Thán từ “a” trong câu trên biểu thị sự ngạc nhiên, vui mừng của con khi thấy mẹ về. 

- Thán từ gọi – đáp như: ơi, vâng, dạ, ừ,... 

Ví dụ: Dạ, cảm ơn chị.

Thán từ “dạ” trong câu trên là từ dùng để đáp lại lời người khác một cách lễ phép.

Khi sử dụng thán từ, người nói thường thể hiện ngữ điệu hay cử chỉ, nét mặt, điệu bộ,... tương ứng với cảm xúc mà thán từ biểu thị.

 

Câu 4: Cho các câu sau:

– Nó ăn hai bát cơm.

– Nó ăn những hai bát cơm.

– Nó ăn có hai bát cơm.

  1. Nghĩa của các câu trên đây có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
  2. Các từ “những” và “có” trong các câu trên đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?

Trả lời:

  1. a) - So sánh câu thứ nhất và câu thứ hai: Câu thứ nhất nói lên một sự việc khách quan là: nó ăn (số lượng) hai bát cơm. Ở câu thứ hai, thêm từ “những”, ngoài việc diễn đạt một việc khách quan như câu thứ nhất, còn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, là vượt quá mức bình thường. 

- So sánh câu thứ ba và câu thứ nhất: Câu thứ ba, thêm từ “có”, ngoài việc diễn đạt một sự việc khách quan như câu thứ nhất, còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít, là không đạt mức độ bình thường. 

  1. b) Qua phân tích ở a), ta thấy “những” và “có” đi kèm với cụm danh từ “hai bát cơm”. Hai từ này dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến ở trong câu.

 

Câu 5: Các từ “này, avâng” trong những đoạn trích sau đây biểu thị điều gì?

  1. a) Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".
  2. b) Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.

Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.

Trả lời:

- “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại. 

- “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.

- “Vâng” ở đây là tiếng dùng để đáp lại lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo.

 

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Nhận xét về cách dùng các từ “này, avâng” bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:

  1. a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
  2. b) Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
  3. c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu.
  4. d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.

Trả lời:

- Câu ad là đúng.

 

Câu 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:

  1. a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
  2. b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu... cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
  3. c) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ!
  4. d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám / Tựa nhau trông xuống thế gian cười.

Trả lời:

  1. a) Lấy: từ dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu hơn
  2. b) Nguyên: chỉ có như thế, không có gì thêm hoặc không có gì khác

Đến: từ biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất bất thường của một hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một việc nào đó

  1. c) Cả: từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế của sự việc
  2. d) Cứ: từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, bất chấp điều kiện khách quan như thế nào

 

Câu 3: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì?

  1. a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: "Kìa chúng bay đâu, xem thằng Nồi Đồng hôm nay có gì chén được không?".

Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. "Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm, Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!".

Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: "Bùng boong. Ái ái! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp, chết mất!".

  1. b) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

Trả lời:

  1. a) Ha ha: bộc lộ cảm xúc vui sướng, khoái chí
  2. b) Ái ái: bộc lộ cảm giác bị đau đột ngột
  3. c) Than ôi: biểu lộ sự đau buồn, thương tiếc

 

Câu 4: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”.

Trả lời:

Câu tục ngữ này khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?

  1. a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
  2. b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm "Tắt đèn".
  3. c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
  4. d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
  5. e) Cha tôi công nhân.
  6. g) Cô ấy đẹp ơi đẹp.
  7. h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
  8. i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.

Trả lời:

- Là trợ từ: a, c, g, i

- Không phải là trợ từ: b, d, e, h

 

Câu 2: Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây:

  1. a) Đột nhiên lão bảo tôi:

– Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!

À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.

  1. b) – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt...

Ấy! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.

  1. c) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
  2. d) Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn [...].
  3. e) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cùng có thể làm liều như ai hết…

Trả lời:

Thán từ trong câu:

  1. a) Này, à
  2. b) Ấy
  3. c) Vâng
  4. d) Chao ôi
  5. e) Hỡi ơi

 

Câu 3: Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau.

Trả lời:

Ví dụ:

- Ối làng nước ơi! Cứu tôi với!

- Ôi dào, chuyên nghiệp còn chẳng ăn ai nữa là nghiệp dư.

- Chà! Ngôi nhà này đẹp ghê!

- Dạ, xin cảm ơn chị.

- Bạn gì ơi!

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chọn các trợ từ “những, đến, chính, độc, tịnh, là” điền vào chỗ trống thích hợp trong những câu sau đây:

  1. a) Trong những năm tháng khó khăn, /.../ bác Thanh đã giúp đỡ gia đình chúng tôi rất nhiều.
  2. b) Trường nó ở xa, con bé ngày nào cũng phải leo đèo lội suối /.../ bốn năm ki-lô-mét.
  3. c) Trên đường /.../ không một bóng người.
  4. d) Ruộng đất màu mỡ /.../ thế, vậy mà đồng bào các vùng nói trên phải chạy từng lon gạo.
  5. e) Con ra đi, mẹ ở nhà /.../ nhớ cùng mong.
  6. g) Phòng chỉ kê /.../ hai cái giường.

Trả lời:

  1. a) chính b) đến c) tịnh
  2. d) là e) những g) độc

Gợi ý một vài chỗ khó:

– Trợ từ “những” ở đây đặt trước động từ biểu thị ý nhấn mạnh tính chất của một tâm lí, tình cảm tựa như xâm chiếm hết cả tâm hồn.

– Trợ từ “độc” biểu thị ý nhấn mạnh số lượng chỉ có một hoặc rất ít mà thôi, không có thêm gì khác.

– Trợ từ “tịnh” biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định nêu ra sau đó; hoàn toàn, tuyệt nhiên.

 

Câu 2: Trợ từ được phân thành hai nhóm. Đó là những nhóm nào? Hãy nêu điểm chung và điểm khác của hai nhóm này.

Trả lời:

- Trợ từ được phân thành hai nhóm:

+ Nhóm thứ nhất: gồm các từ như những, có, chính, đích, ngay,...

+ Nhóm thứ hai: gồm các từ như à, ư, nhỉ, nhé, chứ đi, thay,...

- Hai nhóm từ này đều có chung mấy đặc tính ngữ pháp – ngữ nghĩa sau đây: 

+ Không làm thành phần câu.

+ Không làm thành phần của cụm từ.

+ Không làm phương tiện liên kết các thành phần của cụm từ hoặc thành phần của câu.

+ Biểu thị mối quan hệ giữa người nói với điều được nói đến ở trong câu (nhấn mạnh, nghi vấn, cầu khiến, thân mật, ngạc nhiên,..).

- Tuy nhiên hai nhóm từ này cũng có chỗ khác nhau:

+ Các từ thuộc nhóm thứ nhất có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa của một từ ngữ trong câu. 

+ Còn tác dụng của các từ thuộc nhóm thứ hai thì lại liên quan đến ý nghĩa của cả câu. 



=> Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 1 TH tiếng Việt: Trợ từ và thán từ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay