Đáp án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 3 bài 1: Định lí Pythagore (P1)
File đáp án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 3 bài 1: Định lí Pythagore (P1). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
BÀI 1: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE1. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
Hoạt động 1 trang 58 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho một tam giác vuông...
Đáp án:
+ Diện tích hình vuông có cạnh bằng a là: a2 (đơn vị diện tích).
Diện tích hình vuông có cạnh bằng b là: b2 (đơn vị diện tích).
+ Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1a là:
a2+b2 (đơn vị diện tích).
+ Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1b chính là diện tích hình vuông có cạnh bằng c, và bằng: c2 (đơn vị diện tích).
+ Trong cả hai hình đều đặt bốn tam giác vuông lên hai hình vuông lớn có cạnh bằng a + b.
+ Khi đó diện tích phần bìa không bị che lấp của cả hai hình sẽ bằng nhau.
Do đó a2+b2=c2
Thực hành 1 trang 59 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính độ dài cạnh EF, MN của các tam vuông trong Hình 3...
Đáp án:
a)
Xét tam giác vuông DEF có: EF2 = DE2 + DF2 (ĐL Pythagore)
EF2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169
EF=13 (cm)
- b)
Xét tam giác vuông DEF có: NP2 = MN2 + MP2 (ĐL Pythagore)
MN2 = NP2 - MP2 = 42-32= 7
MN=7 (cm)
Vận dụng 1 trang 59 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một chiếc ti vi màn hình phẳng có chiều rộng và chiều dài đo được lần lượt là...
Đáp án:
Chiếc ti vi ở Hình 4 được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có các kích thước như hình vẽ sau:
Xét tam giác vuông ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 (ĐL Pythagore)
BC2 = 722+1202 = 5 184+14 400= 19 584
BC=2434≈139,94 (cm) ≈55,09 (inch)
2. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE ĐẢO
Hoạt động 1 trang 59 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Vẽ vào vở tam giác ABC...
Đáp án:
Ta vẽ tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 5 cm, BC = 13 cm như sau:
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 12 cm;
+ Vẽ cung tròn tâm A bán kính 5 cm và cung tròn tâm B bán kính 13 cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại một điểm, điểm này là điểm C.
Dùng thước đo góc (đặt thước như hình vẽ trên) ta xác định được BAC=90o
Thực hành 2 trang 60 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau...
Đáp án:
- a) Ta có:
EK2=152 =225EF2+EK2= 92 + 122=225
Suy ra EK2 = EF2 + FK2
Vậy tam giác EFK vuông tại F.
- b) Ta có PQ là cạnh dài nhất
mà PQ2=172 =289
PR2+QR2= 102 + 122=244
suy ra PQ2 ≠ PR2 + QR2.
Vậy tam giác PQR không phải là tam giác vuông.
- c) Ta có:
EF2 =102=100DF2 + DE2= 62 + 82=100
Suy ra EF2 =DF2 + DE2
Vậy tam giác DEF vuông tại D.
Vận dụng 2 trang 60 sgk Toán 8 tập 1 CTST
- a) Nam dự định làm một cái eke từ ba thanh nẹp gỗ...
Đáp án:
- a) Giả sử chiếc êke mà Nam dự định làm được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Xét tam giác ABC có BC là cạnh huyền, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 (ĐL Pythagore)
= 62 + 82 = 36 + 64 = 100
Suy ra BC = 10 cm.
Vậy thanh nẹp còn lại Nam phải làm có độ dài 10 cm.
- b) Xét tam giác ABC có:
AB2 + BC2 = 362 + 482 = 3600 AC2 = 602 = 3600.
Do đó AB2 + BC2 = AC2
Vậy tam giác ABC vuông tại B nên ABC là góc vuông.
Xét tam giác ADC có:
AD2 + DC2 = 482 + 362 = 3600 AC2 = 602 = 3600
Do đó AD2 + DC2 = AC2.
Vậy tam giác ADC vuông tại D nên ADC là góc vuông.
3. VẬN DỤNG ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
Thực hành 3 trang 61 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính các độ dài PN và BC...
Đáp án:
- a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OPM vuông tại P, ta có:
OM2 = OP2 + MP2 OP2 = OM2 – MP2= 252 – 72 = 576.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OPN vuông tại P, ta có:
ON2 = OP2 + PN2⇒PN2 = ON2 – OP2= 302 – 576 = 324
Vậy PN = 18 cm.
Vẽ CH vuông góc với AB như hình vẽ, ta có:
CH=4 cm; HB=10–7=3 cm.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CHB vuông tại H, ta có:
BC2=CH2 + HB2
=42 + 32 =25
Vậy BC=5 cm.
=> Giáo án dạy thêm toán 8 chân trời bài 1: Định lí pythagore