Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. “Mọi quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế như kinh tế, văn hóa, kĩ thuật với thương mại để gìn giữ hòa bình và an ninh quốc tế, tôn trọng và tuân thủ các quyền con người … ” là của nguyên tắc nào dưới đây?

A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.

B. Nguyên tắc bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.                                  

D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

Câu 2. Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy luật của pháp luật

A. do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.

B. do các quốc gia và các chủ thể pháp luật thỏa thuận xây dựng nên.

C. do các chủ thể của các ngành luật thỏa thuận xây dựng nên.

D. do các quốc gia cùng nhau quy định áp dụng.

Câu 3. “Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của quan hệ quốc tế” đề cập tới khái niệm nào sau đây? 

A. Quan hệ quốc tế.

B. Hội nhập quốc tế.

C. Pháp luật quốc tế.

D. Pháp luật quốc gia.   

Câu 4. Pháp luật quốc tế có vai trò

A. là cơ sở để chấm dứt chiến tranh trên thế giới.

B. điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc giữa các chủ thể. 

C. là nguồn gốc để hạn chế các cuộc xâm lược.

D. là lí do để các quốc gia yêu chuộng hòa bình.

Câu 5. Pháp luật quốc tế ảnh hưởng đến

A. các mối quan hệ của pháp luật quốc tế.

B. sự hình thành và phát triển của pháp luật quốc tế.

C. cấu trúc hệ thống pháp luật quốc tế.

D. toàn bộ nội dung của pháp luật quốc tế.

Câu 6. Hành vi nào dưới đây là đúng về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Nộp thuế bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

B. Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

C. Không phải bồi thường thiệt hại do hành vi xâm phạm đến môi trường.

D. Không cần thu gom các chất thải vì đã có nhân viên vệ sinh môi trường.

Câu 7. Vùng nước ở phía bên trong đường cơ sở, dùng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng nước có các đường hàng hải quốc tế đi qua được gọi là 

A. vùng nội thủy.  

B. vùng lãnh hải.  

C. thềm lục địa.  

D. vùng đặc quyền kinh tế. 

Câu 8. Vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng hai trăm hải lí được gọi là 

A. vùng nội thủy.  

B. vùng lãnh hải.  

C. thềm lục địa.  

D. vùng đặc quyền kinh tế. 

Câu 9. Trong thềm lục địa, quốc gia ven biển có đặc quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự quyết và quyền chủ quyền.

B. Quyền tài phán và quyền cho phép.

C. Quyền chủ quyền và quyền tài phán.

D. Quyền chủ quyền và chủ quyền.

Câu 10. Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác hoặc với các vùng và quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh thổ quốc gia.

B. Biên giới quốc gia.

C. Chủ quyền quốc gia.

D. Giới hạn quốc gia.

Câu 11. Ý nào sau đây không phải là chế độ pháp lí của công dân?

A. Bao gồm các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp hoặc luật cơ bản của Nhà nước.

B. Đa số các nước quy định chế độ pháp lí cho công dân rộng nhất trong ba bộ phận của dân cư.

C. Là chế độ mà nước sở tại cho phép người nước ngoài cư trú và sinh sống ở nước mình được hưởng những quyền chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, …

D. Cùng cư trú và sinh sống trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, song có rất nhiều quyền và nghĩa vụ mà chỉ công dân mới có, người nước ngoài, người không có quốc tịch không có.

Câu 12. Ý nào sau đây không đúng khi nói công pháp quốc tế về lãnh thổ và biên giới quốc gia?

A. Lãnh thổ quốc gia là các bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn hoàn, tuyệt đối hay riêng biệt của nhiều quốc gia.

B. Chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở hai phương diện.

C. Tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ của quốc gia khác.

D. Chế độ pháp lí biên giới của mỗi quốc gia đều được quy định trong pháp luật quốc gia đó và các điều ước quốc tế giữa quốc gia đó với các quốc gia có chung đường biên giới.

Câu 13. Hoạt động của các chủ thể thực hiện các biện pháp tích cực để giữ gìn giá trị di sản văn hóa trong cộng đồng và lưu truyền nó theo thời gian là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Sử dụng di sản văn hóa.

B. Bảo vệ di sản văn hóa.

C. Tái tạo di sản văn hóa.

D. Chuyển giao di sản văn hóa.

Câu 14. “Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường” được quy định ở 

A. Điều 43 Hiến pháp năm 2013.

B. Điều 41 Hiến pháp năm 2013.

C. Điều 40 Hiến pháp năm 2013.

D. Điều 42 Hiến pháp năm 2013.

Câu 15. Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hóa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa. 

B. Biểu diễn các loại hình nghệ thuật.

C. Tiếp cận các giá trị văn hóa.

D. Giao nộp cổ vật do mình tìm được.

Câu 16. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền bảo vệ di sản văn hóa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Hưởng thụ và tiếp cận các giá trị di sản văn hóa. 

B. Tạo điều kiện làm sai lệch các di sản văn hóa.

C. Che giấu địa điểm phát hiện bảo vật quốc gia.

D. Xử lí các hành vi vi phạm về bảo vệ giá trị văn hóa.

Câu 17. Đâu không phải là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Chấp hành các quy đinh của Hiến pháp và pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa.

B. Được khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong bảo vệ di sản văn hóa.

C. Tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa.

D. Thông báo địa điểm phát hiện, giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

.....................................

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc thông tin sau và chọn đúng hoặc sai vào mỗi đáp án a, b, c, d.

   Do tranh chấp lãnh thổ nên xung đột vũ trang đã nổ ra giữa hai nước N và U. Sau khi nổ ra xung đột này, Liên hợp quốc đã thông qua Nghị quyết kêu gọi chấm dứt xung đột giữa hai nước và nhấn mạnh sự cần thiết phải tuân thủ pháp luật quốc tế. Hiến chương Liên hợp quốc, nhất là các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế. 

a. Cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước N và U là sự vi phạm nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác. 

b. Trước những xung đột của hai nước N và U, Liên Hợp Quốc không có trách nhiệm can thiệp vào vấn đề xung đột giữa nước. 

c. Cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước N và U là sự vi phạm nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế. 

d. Hai nước N và U cần tuân thủ nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia. 

Câu 2. Đọc các thông tin sau và chọn đúng hoặc sai vào mỗi đáp án a, b, c, d. 

       Ông A là công dân Việt Nam, sinh sống và cư trú hợp pháp tại nước M (thuộc châu Âu). Một buổi tối, một nhóm người quá khích ở địa phương kéo đến đập phá cửa hàng của gia đình ông và chửi bới, lăng mạ ông với lí do ông là người gốc Á mà kinh doanh ngành nghề giống với họ. 

a. Hành vi của những người quá khích để đảm bảo quyền lợi của họ trong sản xuất và kinh doanh. 

b. Hành vi của những người quá khích là vi phạm pháp luật quốc tế, xâm phạm quyền con người và phân biệt đối xử về nguồn gốc dân tộc. 

c. Ông A được quyền sống ở nước M nhưng không được phép kinh doanh mặt hàng kinh doanh như người bản địa. 

d. Ông A được quyền sống ở nước M và hưởng quyền và nghĩa vụ công dân theo chế độ đãi ngộ của quốc gia. 

Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau đây và chọn đúng hoặc sai vào mỗi đáp án a, b, c, d.

   Trong khi đào giếng, anh T phát hiện một số cổ vật nhưng không thông báo với cơ quan chức năng. Anh làm sạch những cổ vật đó và cất giấu trong nhà để sau này sẽ truyền lại cho con cháu. Anh T chia sẻ với người thân trong gia đình rằng, chỉ có hành vi mua bán, phá hoại cổ vật mới là hành vi trái pháp luật, việc giữ hìn, bảo quản các cổ vật là bảo vệ di sản văn hóa. 

a. Anh T thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ di sản văn hóa. 

b. Anh T vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ di sản văn hóa. 

c. Hành vi của anh T khiến người thân trong gia đình có nhận thức sai lệch trong việc bảo vệ di sản văn hóa. 

d. Việc anh T muốn truyền lại cổ vật cho con cháu thể hiện tình cảm gia đình không vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa. 

.....................................

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12  –  KẾT NỐI TRI THỨC

.....................................

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Điều chỉnh hành vi 

02

01

03

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

14

06

01

06

03

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

04

TỔNG

16

6

2

0

6

10

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Điều chỉnh hành vi 

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI

24

16

24

16

Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Nhận biết 

Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và nêu tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

Phân tích được các hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

4

C13, C14, C15, C16

Thông hiểu

Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những hành vi phù hợp. 

2

3

C17, C18

C3a, C3b, C3c

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những hành vi phù hợp. 

1

1

C6

C3d

CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

Bài 14. Một số vấn đề chung về luật pháp quốc tế 

Nhận biết 

Nêu được khái niệm, vai trò, các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế. 

Phân tích được một số hành vi vi phạm pháp luật Việt Bam và pháp luật quốc tế đơn giản. 

4

C1, C2, C3, C4

Thông hiểu

Nêu được mối quan hệ giữa luật pháp quốc tế và luật quốc gia. 

Đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế đơn giản. 

1

3

C5

C1a, C1c, C1b

Vận dụng 

Có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp. 

1

C1d

Bài 15. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia 

Nhận biết 

Nêu được nội dung cơ bản của công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia. 

4

C7, C8, C9, C10

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế đơn giản. 

2

C11, C12

Vận dụng 

Có ý thức chấp hành Công pháp về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. 

4

C2a, C2b, C2c, C2d

Bài 16. Nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế 

Nhận biết 

Nêu được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. 

4

C19, C20, C21, C22

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế đơn giản. 

1

C23

Vận dụng 

Có ý thức trong việc chấp hành các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng Thương mại quốc tế. 

1

4

C24

C4a, C4b, C4c, C4d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay