Giáo án dạy thêm Toán 4 kết nối Bài 49: Dãy số liệu thống kê

Dưới đây là giáo án Bài 49: Dãy số liệu thống kê. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 kết nối Bài 49: Dãy số liệu thống kê

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

BÀI 49 - DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập nhận biết dãy số liệu thống kê.
  • Củng cố kĩ năng đọc số liệu, so sánh và tính toán với các số liệu, thực hành nêu một số nhận xét đơn giản từ dãy số liệu thống kê.
  • Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Nhận biết, nhận xét, so sánh và tính toán với các số liệu trong dãy số liệu.
  • Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả, giải thích hay diễn giải một số bài toán thực tế bằng dãy số liệu thống kê.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS nghe bài hát “Quả” và nêu câu hỏi: Trong bài hát có những loại quả gì? Tổng cộng có bao nhiêu loại quả xuất hiện trong bài hát?

https://www.youtube.com/watch?v=W3rVnxp0I3Q

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn lại kiến thức về dãy số liệu thống kê.

b. Cách thức thực hiện:

- GV nhắc lại kiến thức cho HS ghi nhớ:

Dãy số liệu là các số được thống kê và viết theo hàng.

- GV yêu cầu một số HS đứng dậy lấy ví dụ về dãy số liệu.

- GV có thể giới thiệu nhanh một số dạng toán thường gặp với dãy số liệu thống kê:

+ Đọc số liệu trong dãy số liệu cho trước.

+ So sánh và tính toán với các số liệu.

+ Lập dãy số liệu từ thông tin cho trước,...

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đọc số liệu, so sánh, tính toán và rút ra nhận xét từ dãy số liệu đã cho.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1:

Bốn bạn Hoa, Hồng, Trang, Yến có chiều cao lần lượt là: 129 cm; 132 cm; 125 cm; 136 cm.

a. Chiều cao của bạn Hồng là bao nhiêu?

b. Có bao nhiêu bạn cao dưới 130 cm? Đó là những bạn nào?

c. Chiều cao của bạn cao nhất hơn chiều cao của bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?

- GV cho HS thảo luận cặp đôi.

- GV mời đại diện 1 HS lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại theo dõi, nhận xét.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2:

Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau:

Chó bông: 10 con; thỏ bông: 11 con; mèo bông: 5 con; gấu bông: 15 con.

Hãy lập dãy số liệu thống kê về số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ thự ở trên.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng lập dãy số liệu, HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3:

Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau:

Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 180 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn.

a. Hãy lập dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên.

b. Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào?

c. Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4:

Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ tại các buổi sáng trong một tuần như sau:

Thứ Hai: 33oC; thứ Ba: 36oC; thứ Tư: 38oC; thứ Năm: 37oC; thứ Sáu: 35oC; thứ Bảy: 34oC; Chủ nhật: 39oC.

Trả lời các câu hỏi sau:

a. Sáng thứ Tư, nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

b. Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?

c. Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?

d. Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần đó là bao nhiêu độ C?

- GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân, thu chấm vở của HS bất kì.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, tuyên dương.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

- HS nghe và hát theo.

- HS trả lời: Các loại quả xuất hiện trong bài hát là: Quả khế, quả trứng, quả pháo, quả bóng, quả mít, quả đất.

→ Có tất cả 6 quả xuất hiện trong bài hát.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lấy ví dụ:

+  Viết các số viên bi của bốn bạn ta được dãy số liệu:

10 viên; 5 viên; 8 viên; 12 viên.

+ Viết các số đo chiều cao của năm bạn ta được dãy số liệu:

135 cm; 120 cm; 144 cm; 122 cm; 150 cm

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a. Chiều cao của bạn Hồng là 132 cm.

b. Có 2 bạn cao dưới 130 cm. Đó là bạn Hoa (129 cm) và bạn Trang (125 cm).

c. Bạn cao nhất là Yến, chiều cao 136 cm.

Bạn thấp nhất là Trang, chiều cao 125 cm.

Chiều cao của Yến hơn chiều cao của Trang số xăng-ti-mét là:

136 - 125 = 11 (cm)

Đáp số: 11 cm.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đáp án bài 2:

Số lượng thú nhồi bông đã bán của lần lượt mỗi loại được liệt kê như sau:

10 con; 11 con; 5 con; 15 con

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 3:

a. Số sách mà cửa hàng đã bán được từ tháng Ba đến tháng Sáu được liệt kê như sau:

250 cuốn, 180 cuốn; 400 cuốn; 350 cuốn.

b. Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng Năm với 400 cuốn

    Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng Tư với 180 cuốn.

c. Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số sách là:

(250 + 180 + 400 + 350) : 4 = 295 (quyển)

Đáp số: 295 quyển.

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

Đáp án bài 4:

a. Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38oC.

b. Nhiệt độ buổi sáng cao nhất của tuần đó là vào Chủ nhật với 39oC.

c. Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất của tuần đó là vào thứ Hai với 33oC.

d. Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần đó là:

(33 + 36 + 38 + 37 + 35 + 34 + 39) : 7= 36 (oC)

Đáp số: 36oC

 

 

 

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dãy số liệu được sắp xếp theo chiều từ bé đến lớn là

A. A. 12; 14; 16; 18; 20                               B. 27; 25; 23; 21; 19

C. 30; 28; 26; 24; 22                                    D. 1; 8; 3; 9; 2

Câu 2: Số lớn nhất trong dãy số liệu dưới đây là

34; 543; 987; 99; 129

A. 129

B. 543

C. 987

D. 999

Câu 3: Lan ghi lại số cân nặng của các con vật nuôi trong gia đình thành dãy số liệu như sau:                                 5kg; 1kg; 70kg; 2kg; 11kg

Hỏi nhà Lan có bao nhiêu con vật nuôi?

A. 5 con

B. 4 con

C. 3 con

D. 6 con

Câu 4: Việt ghi chép số sách mà các bạn Nam, Hà, Nhung, Hồng, Dũng đọc được trong tháng Hai lần lượt là 3, 5, 10, 8, 2. Hỏi trong tháng Hai bạn nào đọc được ít sách nhất?

A. Nhung

B. Nam

C. Hà

D. Dũng

Câu 5: Cho bảng thống kê số quyển sách đã quyên góp được của khối lớp 4 ở một trường tiểu học như sau

Lớp

4A

4B

4C

4D

Số quyển sách

125

136

145

115

Phát biểu sai

A. Lớp 4D quyên góp được ít sách nhất.

B. Cả khối lớp 4 quyên góp được 520 quyển sách.

C. Lớp 4C quyên góp được nhiều sách nhất.

D. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 3A 20 quyển sách.

II. Phần tự luận

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay