Giáo án dạy thêm Toán 4 kết nối Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Dưới đây là giáo án Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 kết nối Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức cả năm

BÀI 24. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ cacs số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
  • Ôn tập tính chất kết hợp của phép công, hiểu được rằng khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất cới tổng của số thứ hai và số thứ ba.
  • Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để thực hiện phép tính một cách thuận tiện.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết bài tập:

Đặt tính rồi tính

123 732 + 321 239

752 743 – 459 824

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày đặt tính rồi tính, các bạn còn lại tự trình bày vào vở, đối chiếu đáp án với bài trên bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

b. Cách thực hiện:

- GV nhắc lại kiến thức cũ:

+) a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

+) (a + b) + c = a + (b + c)

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- GV chuyển sang nội dung bài tập

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Số?

a) 340 + 189 = 529

189 + 340 = .?.

b) 1 862 + 456 = 2 318

456 + 1 862 = .?.

c) 89 + 7 543 = 7 632

7 632 + 89 = .?.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi HS xung phong nhanh nhất đứng dậy trình bày kết quả, giải thích cách làm.

- GV mời HS nhận xét kết quả của bạn.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện

a) 18 + 123 + 82

b) 340 + 149 + 60 + 251

c) 736 + 100 + 164

d) 48 + 381 + 152 + 19

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày câu trả lời.

- HS còn lại đối chiếu đáp án, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức

Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 234, b = 182, c = 8 766

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện HS trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: >, <, =

a) 2 022 + 1 975 .?. 1 975 + 2022

b) 2 022 + 1 975 .?. 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1975 .?. 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 .?. 2 025 + 1 972

- GV cho HS hoạt động cá nhân rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- GV gợi ý HS câu d:

+ Phân tích 1 975 = 1 972 + 3 hoặc 2 025 = 2 022 + 3 rồi áp dụng các tính chất của phép cộng để so sánh.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS trả lời lời:

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ lại kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 340 + 189 = 529

189 + 340 = 529

b) 1 862 + 456 = 2 318

456 + 1 862 = 2 318

c) 89 + 7 543 = 7 632

7 632 + 89 = 7 543

 

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án bài 2:

a) 18 + 123 + 82 = (18 + 82) + 123 = 100 + 123 = 223

b) 340 + 149 + 60 + 251 = (340 + 60) + (149 + 251) = 400 + 400 = 800

c) 736 + 100 + 164 = (736 + 164) + 100 = 900 + 100 = 1 000

d) 48 + 381 + 152 + 19 = (48 + 152) + (381 + 19) = 200 + 400 = 600

Đáp án bài 3:

Với a = 1 234, b = 182, c = 8 766 thì (a + b) + c = (1 234 + 182) + 8 766 = (1 234 + 8 766) + 182 = 10 000 + 182 = 10 182

 

Đáp án bài 4:

a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2022

b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1975 < 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 + 2 025 + 1 972

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay