Giáo án gộp Mĩ thuật 9 (bản 2) chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Mĩ thuật 9 (bản 2) chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Mĩ thuật 9 (bản 2) CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2

Xem toàn bộ: Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2 đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM

Bài 9: Đặc điểm nghệ thuật đương đại Việt Nam

Bài 10: Thiết kế đương đại Việt Nam

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

Bài 11: Thiết kế tờ gấp giới thiệu nghệ thuật biểu diễn

Bài 12: Nghệ thuật múa rối nước

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. MĨ THUẬT ỨNG DỤNG

Bài 13: Nghệ thuật gốm đương đại

Bài 14: Thiết kế bao bì sản phẩm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. HƯỚNG NGHIỆP

Bài 15: Ngành nghề thuộc lĩnh vực Mĩ thuật ứng dụng

Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 12: NGHỆ THUẬT MÚA RỐI NƯỚC

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được cấu trúc, đặc điểm tạo hình, chuyển động của nhân vật rối nước. 
  • Xây dựng được phương án và thiết kế được sản phẩm có tỉ lệ, kích thước phù hợp với hoạt cảnh biểu diễn. 
  • Trình bày được ý tưởng và kĩ thuật thực hiện sản phẩm rối nước. 
  • Gìn giữ và phát huy được những giá trị văn hoá của dân tộc..

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực mĩ thuật: 

  • Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: biết quan sát các sản phẩm rối nước và thảo luận tìm ra đặc điểm, cấu trúc, quy trình và vật liệu thiết kế.
  • Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: thực hiện được một thiết kế tạo dáng mô phỏng con rối nước truyền thống qua cảm nhận của cá nhân qua các yếu tố tạo hình: hình dáng, màu sắc, xác định điểm cân bằng và các chi tiết khớp nối,... trong sản phẩm thiết kế con rối; phân tích được một số nguyên lí tạo hình, cấu trúc và cơ chế hoạt động được sử dụng trong bài thực hành của bạn, qua đó, cảm thụ được ý nghĩa của loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá ý nghĩa, công năng sử dụng của sản phẩm; nêu được hướng phát triển mở rộng cho sản phẩm bằng nhiều hình thức thiết kế; biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.

Năng lực đặc thù của HS

  • Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,...
  • Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian 2 chiều, 3 chiều để áp dụng vào thiết kế sản phẩm.

3. Phẩm chất

  • Phát triển tình yêu cuộc sống và có ý thức trân trọng các loại hình nghệ thuật truyền thống. 
  • Cảm nhận được vẻ đẹp của sự vật, nhân vật gắn liền với thiên nhiên và sinh hoạt của người nông dân trồng lúa nước ở đồng bằng Bắc Bộ thông qua các sản phẩm thiết kế con rối. 
  • Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu, giấy bìa, khối gỗ,… trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực học tập, tìm hiểu. 
  • Cảm nhận được cái đẹp, xây dựng tình thương yêu, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm. 
  • Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV Mĩ thuật 9.
  • Bài vẽ và SPMT liên quan đến chủ đề.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Mĩ thuật 9.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS đọc thơ và xem video về nghệ thuật rối nước.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nghệ thuật múa rối nước ở Việt Nam.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS đọc thơ về nghệ thuật rối nước:

Làng mình mở hội hay chưa?

Đi xem múa rối ao chùa canh đêm

Tễu cười toét miệng ngoi lên

Trăng rằm rơi tõm in nền nước xanh

Hoàng Anh Tuấn

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về nghệ thuật rối nước:

https://www.youtube.com/watch?v=Qb7nZpD7QqQ

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày hiểu biết của em về nghệ thuật múa rối nước ở Việt Nam.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thơ, xem video và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận: 

+ Lịch sử và nguồn gốc: Múa rối nước có nguồn gốc từ nền văn minh lúa nước ở đồng bằng Bắc Bộ, xuất hiện từ thời nhà Lý (thế kỷ XI).

+ Cấu trúc sân khấu: một hồ nước nhỏ, gọi là “thủy đình”. 

  • Thủy đình thường được xây dựng trên ao hoặc hồ, có mái che và bệ để các nghệ nhân đứng. 

  • Màn nước là nơi các con rối được điều khiển và biểu diễn.

+ Kĩ thuật và điều khiển:

  • Các con rối nước thường được làm từ gỗ, sơn mài và trang trí tinh xảo được điều khiển bằng các thanh tre dài hoặc dây nối từ phía sau thủy đình.

  • Nghệ nhân điều khiển rối đứng dưới nước, ẩn mình sau màn che, điều khiển các con rối thông qua hệ thống ròng rọc và dây kéo.

+ Nội dung: Các buổi biểu diễn múa rối nước thường dựa trên các câu chuyện dân gian, truyền thuyết, và các tích truyện quen thuộc như: Tấm Cám, Chú Tễu, Truyền thuyết về Hồ Gươm, Sự tích trầu cau,...

+ Âm nhạc và hiệu ứng:

  • Các buổi biểu diễn thường đi kèm với nhạc cụ truyền thống như đàn bầu, đàn nhị, trống, sáo và hát chèo.

  • Âm nhạc giúp tạo ra không khí, nhấn mạnh cảm xúc và hỗ trợ cho việc kể chuyện.

+ Giá trị văn hóa:

  • Múa rối nước là một di sản văn hóa phi vật thể quý báu của Việt Nam, được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể.

  • Nghệ thuật này không chỉ là một hình thức giải trí mà còn là một phương tiện truyền tải văn hóa và lịch sử dân tộc, mang lại niềm tự hào cho người dân Việt Nam.

  • Hiện nay, múa rối nước vẫn được duy trì và phát triển thông qua các đoàn nghệ thuật truyền thống như Nhà hát Múa rối Thăng Long ở Hà Nội và các đoàn múa rối khác trên khắp cả nước.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá về tinh thần học tập của HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nghệ thuật múa rối nước là một di sản văn hóa độc đáo và quan trọng của Việt Nam. Với sự kết hợp giữa nghệ thuật biểu diễn, âm nhạc truyền thống và câu chuyện dân gian, múa rối nước không chỉ mang lại niềm vui và giải trí mà còn giúp bảo tồn và truyền bá những giá trị văn hóa sâu sắc của dân tộc Việt Nam. Sự nỗ lực bảo tồn và phát triển múa rối nước của các nghệ nhân và các đoàn nghệ thuật là điều cần thiết để duy trì và phát huy di sản này cho các thế hệ mai sau. Để tìm hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Nghệ thuật múa rối nước.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quan sát và nhận thức

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS cảm nhận được nét đặc trưng về loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian truyền thống của Việt Nam như: không gian biểu diễn, đặc điểm tạo hình, tên gọi, quy trình thiết kế và cơ chế hoạt động của nhân vật rối.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu, quan sát các hình ảnh trong SGK tr.52, 53 và tài liệu do GV sưu tầm.

- HS tìm hiểu về loại hình và các giá trị của nghệ thuật múa rối nước trong đời sống văn hóa tinh thần của người dân Việt Nam.

c. Sản phẩm học tập: HS nắm được đặc trưng về loại hình nghệ thuật múa rối nước truyền thống của Việt Nam.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát hình ảnh SGK tr.52 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1 + 2: Kể tên những nhân vật rối mà em biết.

+ Nhóm 3 + 4: Miêu tả đặc điểm tạo hình của nhân vật.

+ Nhóm 5 + 6: Nêu cảm nhận về không gian và hình thức biểu diễn.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV tiếp tục yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh SGK tr.53 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1 + 2: 

  • Kể tên vật liệu chế tạo con rối.

  • Nêu quy trình tạo hình và thiết kế con rồi.

+ Nhóm 3 + 4: 

  • Trình bày điểm giống nhau và khác nhau về chất liệu, cách thức thiết kế trang phục.

  • Nêu cơ chế hoạt động của rối khi biểu diễn.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV cung cấp thêm cho HS một số hình ảnh, video để hiểu rõ hơn về nghệ thuật múa rối nước (Đính kèm phía dưới Hoạt động). 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh SGK tr.52, 53, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm phía dưới Hoạt động).

- GV yêu cầu HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Quan sát và nhận thức

- Múa rối nước là loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian truyền thống của Việt Nam. 

- Đặc trưng của loại hình này là sự kết hợp giữa nghệ thuật tạo hình và biểu diễn trên mặt nước.

- Tạo hình rối ảnh hưởng từ nghệ thuật điêu khắc và trang trí dân gian nên đa phần có tính tượng trưng, cách điệu cao, màu sắc tươi sáng,... với các nhân vật rối tiêu biểu như: chú tễu, cô tiên, rồng, phượng,... 

- Người điều khiển đứng bên trong sân khấu, sử dụng hệ thống sào kết hợp với dây được gắn ở phần thân dưới để điều khiển con rối.

HÌNH ẢNH, VIDEO 

VỀ LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT MÚA RỐI

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

+ Tạo hình múa rối nước:

https://youtu.be/a9ma7wDwPX8?si=2YXnO5HXq-besfEV

https://youtu.be/AnjYrkSnobg?si=MpUj56O-1W8chJ3I

+ Một số trích đoạn biểu diễn múa rối nước:

https://youtu.be/rWi4d5EOdbc?si=Z_wO7TIQSNakRAOY 

https://youtu.be/fENljSAki60?si=qTJK6BM9lgTkr1tG  

Hình ảnh SGK tr.52

- Kể tên nhân vật rối: chú tễu, vua, quan, lính, nông dân, cô tiên, rồng, phượng,...

- Đặc điểm tạo hình nhân vật: thường được tạo hình theo tiêu chuẩn ước lệ: nữ có mặt trái xoan, người thắt đáy lưng ong, mặc yếm dải; nam mặt chữ điền, vai rộng,...

Hình ảnh SGK tr.53

- Vật liệu chính để chế tạo con rối: các loại gỗ như: gỗ sung, gỗ mít là loại gỗ nhẹ để có thể nổi trên mặt nước; có thớ dai, không bị vỡ khi tạo tác; có độ bền để không bị mục khi ngâm trong nước). 

- Khái quát quy trình thiết kế và cách tạo hình con rối: 

+ Quy trình thiết kế: nghiên cứu kịch bản, vẽ mẫu nhân vật, đục tạo hình rối (đục rỗng bên trong để giảm trọng lượng), phơi khô, làm nhẵn bề mặt, phủ sơn ta (loại sơn chống thấm nước giữ độ bền gỗ), thếp bạc, vàng, hoá trang theo tính cách nhân vật, trang trí hoạ tiết, lắp bộ phận điều khiển (máy, dây, sào, thừng,…). 

+ Cách tạo hình: Đầu và thân được tạc liền trên một khúc gỗ, chân, tay được gắn vào thân bằng những chốt gỗ. Trang phục con rối hầu hết bó sát vào người, ranh giới phân biệt là màu sắc. 

- Cơ chế hoạt động của con rối: người điều khiển đứng bên trong sân khấu, sử dụng hệ thống sào kết hợp với dây được gắn ở phần thân dưới để điều khiển hoặc giật con rối bằng hệ thống dây bố trí ở bên ngoài/ dưới nước.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 2: Luyện tập và sáng tạo

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách bố cục và các bước thiết kế tạo dáng mô phỏng con rối.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu các bước thiết kế tạo dáng mô phỏng con rối theo hình mẫu tiên nữ SGK tr.54.

- HS sử dụng vật liệu sẵn có để thiết kế tạo dáng và trang trí một con rối phù hợp với nhân vật trong vở diễn hoặc hoạt cảnh em yêu thích.

c. Sản phẩm học tập: SPMT thiết kế tạo dáng và trang trí một con rối phù hợp với nhân vật trong vở diễn hoặc hoạt cảnh của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK tr.54 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các bước thiết kế tạo dáng mô phỏng con rối theo hình mẫu tiên nữ trong nghệ thuật truyền thống Việt Nam.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Em hãy sử dụng vật liệu sẵn có để thiết kế tạo dáng và trang trí một con rối phù hợp với nhân vật trong vở diễn hoặc hoạt cảnh em yêu thích

- GV giới thiệu thêm một số sản phẩm mĩ thuật:

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát, tìm hiểu các bước thiết kế tạo dáng mô phỏng con rối theo hình mẫu tiên nữ trong nghệ thuật truyền thống Việt Nam.

- HS thực hiện SPMT thiết kế tạo dáng và trang trí một con rối phù hợp với nhân vật trong vở diễn hoặc hoạt cảnh bằng vật liệu sẵn có.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: 

Các bước thiết kế tạo dáng mô phỏng con rối theo hình mẫu tiên nữ trong nghệ thuật truyền thống Việt Nam:

+ Bước 1: Phác thảo thiết kế cấu tạo tổng thể con rối.

+ Bước 2: Vẽ hình con rối lên bìa, cắt các bộ phận và trang trí (thân và dầu phải làm cả mặt trước, sau và ghép vào nhau).

+ Bước 3: Nối khớp bộ phận tay vào thân rối.

+ Bước 4: Xác định điểm cân bằng để dán thân rối với đế, hoàn thiện sản phẩm.

- HS hoàn thành SPMT thiết kế tạo dáng và trang trí một con rối phù hợp với nhân vật trong vở diễn hoặc hoạt cảnh yêu thích.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

Hoạt động 3: Phân tích và đánh giá

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS quan sát và tìm hiểu ý nghĩa của nhân vật rối, từ đó biết phân tích và đánh giá SPMT của mình và của bạn.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS trưng bày, giới thiệu và phân tích được SPMT trước lớp.

c. Sản phẩm học tập: HS cảm nhận và phân tích được SPMT của mình và của bạn.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của cá nhân hoặc nhóm và trình bày cảm nhận của mình về SPMT thiết kế nhân vật rối của mình và của bạn.

- GV mở rộng các câu hỏi gắn với mục tiêu chủ đề theo gợi ý:

+ Cách thức tạo dáng, cấu trúc, đặc điểm tạo hình để thiết kế và trang trí sản phẩm rối.

+ Cách thức thiết kế chuyển động (các khớp nối, yếu tố giữ thăng bằng,...) trong sản phẩm rối của em (hoặc nhóm em).

- GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến về tính ứng dụng của sản phẩm (vở diễn, sân khấu, địa điểm, không gian,...).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm theo gợi ý của GV và nêu cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật của bạn.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS cảm nhận, phân tích được SPMT của mình và các bạn. 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được về sân khấu và các tiết mục múa rối nước ở Việt Nam, tìm ý tưởng thiết kế và xây dựng hoạt cảnh phù hợp với sản phẩm rối đã thực hiện.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS sưu tầm hình ảnh liên quan đến sân khấu hoặc hoạt cảnh rối nước.

c. Sản phẩm học tập: HS hiểu được về sân khấu và các tiết mục múa rối nước ở Việt Nam, tìm ý tưởng thiết kế và xây dựng hoạt cảnh phù hợp với sản phẩm rối đã thực hiện.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS xem hình ảnh SGK tr.55 và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ: 

+ Em hãy tìm hiểu về sân khấu và các tiết mục múa rối nước ở Việt Nam.

+ Cùng bạn tìm ý tưởng thiết kế và xây dựng hoạt cảnh phù hợp với sản phẩm rối đã thực hiện.

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm và tìm hiểu qua sách, báo, internet,... và sưu tầm hình ảnh liên quan đến sân khấu hoặc hoạt cảnh rối nước.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học: 

+ Tìm hiểu nghệ thuật múa rối nước.

+ Thực hiện các bước thiết kế tạo dáng mô phỏng con rối.

- Hoàn thành sản phẩm mĩ thuật thiết kế tạo dáng và trang trí một con rối phù hợp với nhân vật trong vở diễn hoặc hoạt cảnh yêu thích.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Chủ đề 7 - Bài 13. Nghệ thuật gốm đương đại.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2 đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD MĨ THUẬT 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 1: Trào lưu nghệ thuật đương đại thế giới
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 2: Tác phẩm nghệ thuật đương đại

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 3: Vẻ đẹp ngành y
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 4: Thiết kế truyền thông y tế

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 5: Kiến trúc đô thị
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 6: Vẻ đẹp của người công nhân xây dựng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. BẢO VỆ TỔ QUỐC

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 7: Hình tượng bộ đội trong sáng tạo mĩ thuật
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 8: Biển đảo Việt Nam
 
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài Trưng bày cuối học kì 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 9: Đặc điểm nghệ thuật đương đại Việt Nam
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 10: Thiết kế đương đại Việt Nam

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 11: Thiết kế tờ gấp giới thiệu nghệ thuật biểu diễn
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 12: Nghệ thuật múa rối nước

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. MĨ THUẬT ỨNG DỤNG

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 13: Nghệ thuật gốm đương đại
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 14: Thiết kế bao bì sản phẩm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. HƯỚNG NGHIỆP

Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 15: Ngành nghề thuộc lĩnh vực Mĩ thuật ứng dụng
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng
 
Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài Trưng bày cuối năm

II. GIÁO ÁN POWERPOINT MĨ THUẬT 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 1: Trào lưu nghệ thuật đương đại thế giới
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 2: Tác phẩm nghệ thuật đương đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 3: Vẻ đẹp ngành y
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 4: Thiết kế truyền thông y tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 5: Kiến trúc đô thị
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 6: Vẻ đẹp của người công nhân xây dựng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. BẢO VỆ TỔ QUỐC

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 7: Hình tượng bộ đội trong sáng tạo mĩ thuật
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 8: Biển đảo Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 9: Đặc điểm nghệ thuật đương đại Việt Nam
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 10: Thiết kế đương đại Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 11: Thiết kế tờ gấp giới thiệu nghệ thuật biểu diễn
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 12: Nghệ thuật múa rối nước

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. MĨ THUẬT ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 13: Nghệ thuật gốm đương đại
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 14: Thiết kế bao bì sản phẩm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. HƯỚNG NGHIỆP

Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 15: Ngành nghề thuộc lĩnh vực Mĩ thuật ứng dụng
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng
 
Giáo án điện tử Mĩ thuật 9 chân trời bản 2 Bài Trưng bày cuối năm

Chat hỗ trợ
Chat ngay