Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 10: Năng lượng chất đốt
Giáo án bài 10: Năng lượng chất đốt sách Khoa học 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 10: Năng lượng chất đốt
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm
BÀI 10: NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Một số nguồn năng lượng chất đốt và vai trò của chúng trong đời sống và sản xuất.
Biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
Việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng chất đốt.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất cách sử dụng nguồn năng lượng trong đun nấu hằng ngày mà không gây cháy nổ; biện pháp phòng chống cháy nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng năng lượng chất đốt.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nêu được một số nguồn năng lượng chất đốt và vai trò của chúng trong đời sống và sản xuất.
Trình bày được biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng chất đốt.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
Trách nhiệm: Có ý thức và thực hiện sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh, video liên quan đến bài học.
Phiếu học tập, phiếu giao việc.
2. Đối với học sinh:
SHS.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 | ||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS nêu được nguồn năng lượng chất đốt với hiểu biết ban đầu. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Nguồn năng lượng nào tạo hơi ấm cho các bạn? - GV mời đại diện 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Có những nguồn năng lượng chất đốt nào và chúng được sử dụng như thế nào trong cuộc sống? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở Bài 10 – Năng lượng chất đốt – Tiết 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. MỘT SỐ NGUỒN NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguồn năng lượng chất đốt a. Mục tiêu: HS nêu được một số nguồn năng lượng chất đốt. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS cá nhân quan sát và đọc nội dung thông tin ở hình 1 SGK. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Tôi đến từ đâu?”: + GV lần lượt đưa ra các bức ảnh hình 1a, 1b, 1c, 1d để HS đoán xem than, dầu mỏ, khí tự nhiên (khí ga), khí sinh học (khí bi-ô-ga) có nguồn gốc từ đâu. Ai có câu trả lời đúng sẽ được thưởng. + Sau mỗi lần HS đưa ra câu trả, GV kết hợp hỏi thêm: Hình 1a: Than được sử dụng vào những việc gì? Hình 1b: Dầu mỏ sau khi được lấy lên từ giếng dầu sẽ được dùng để làm gì? Hình 1c: Khí tự nhiên được sử dụng vào những việc gì? Hình 1d: Khí sinh học dùng để làm gì?
- GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS tích cực tham gia trò chơi. 2. VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của một số nguồn năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất. a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của một số nguồn năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hoàn thành nhiệm vụ sau vào phiếu học tập: Quan sát hình 2 và cho biết con người, máy móc, dụng cụ và phương tiện giao thông trong hình sử dụng loại chất đốt nào. - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận: + Hình 2a: Chất đốt nào giúp bếp ga tỏa nhiệt để nấu chín thức ăn? + Hình 2b: Chất đốt nào giúp bếp ga tỏa nhiệt để nấu chín thức ăn? + Hình 2c: Tàu thủy chạy được nhờ năng lượng chất đốt nào? + Hình 2d: Năng lượng của loại chất đốt nào giúp cơ thể các bạn nhỏ ẩm lên trong những ngày đông lạnh giá? + Hình 2e: Xe lu hoạt động được nhờ năng lượng chất đốt nào? + Hình 2g: Máy cấy lúa lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt kết quả đúng của từng hình. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của việc sử dụng năng lượng chất đốt a. Mục tiêu: HS nêu được lợi ích của việc sử dụng năng lượng chất đốt trong cuộc sống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu những lợi ích của việc sử dụng năng lượng chất đốt trong cuộc sống. - GV mời đại diện 1 cặp trình bày câu trả lời. Các cặp còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét.
- GV nhận xét, xác nhận ý kiến đúng. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Vận dụng 1 – SGK trang 39 a. Mục tiêu: HS kể tên được các nguồn năng lượng chất đốt có trong tự nhiên và do con người tạo ra. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cá nhân HS: Kể tên các nguồn năng lượng chất đốt có trong tự nhiên và do con người tạo ra. - GV mời đại diện 2 HS trả lời. Các HS còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét.
- GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS. 2. Vận dụng 2 – SGK trang 39 a. Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt đã làm tăng hiệu quả sản xuất và giúp con người giảm bớt sức lao động. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ: Tìm ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt đã làm tăng hiệu quả sản xuất và giúp con người giảm bớt sức lao động. + Nhóm 1: Nông nghiệp. + Nhóm 2: Công nghiệp. + Nhóm 3: Giao thông vận tải. + Nhóm 4: Sinh hoạt. - GV mời đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm làm việc hiệu quả. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung Em đã học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Về nhà tìm hiểu về năng lượng chất đốt mà gia đình em đã sử dụng và những việc mà gia đình em đã làm để tiết kiệm năng lượng chất đốt vào phiếu giao việc. |
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời.
- HS trả lời: Các bạn trong hình đang sưởi ấm. Năng lượng từ lửa khi đốt củi đã tạo hơi ấm cho các bạn. - HS lắng nghe, ghi tên bài mới.
- HS quan sát và đọc nội dung thông tin ở hình 1 SGK.
- HS lắng nghe và tích cực tham gia trò chơi: + Hình 1a: Than được khai thác từ các mỏ than trong lòng đất. Than được sử dụng làm chất đốt trong mỗi gia đình, lò hơi ở nhà máy nhiệt điện, luyện kim,... + Hình 1b: Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu. Từ dầu mỏ có thể tách ra xăng, dầu hỏa, dầu đi-ê-den dùng làm chất đốt cho các máy móc. + Hình 1c: Khí tự nhiên được sử dụng trong các bếp ga để nấu thức ăn và trong các lò ga để sản xuất xi măng, gạch, gốm, nấu thủy tinh, luyện kim,... + Hình 1d: Khí sinh học được tạo ra từ việc ủ các chất hữu cơ như mùn, rác, phân động vật trong các bể chứa. Nó là nguồn chất đốt sử dụng trong đun nấu, tạo ra điện để thắp sáng,... - HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi.
- HS lắng nghe, thảo luận theo câu hỏi gợi mở của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả:
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày: Những lợi ích của việc sử dụng năng lượng chất đốt:
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ câu trả lời.
- Đại diện HS trả lời: + Các nguồn năng lượng chất đốt có trong tự nhiên:
+ Nguồn năng lượng chất đốt do con người tạo ra: Khí sinh học. - HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày: + Nhóm 1 (Nông nghiệp): Sử dụng dầu đi-ê-den để chạy máy cày, máy cấy, máy bơm nước,... giúp con người đã vất vả và tăng năng suất lao động. + Nhóm 2 (Công nghiệp): Sử dụng xăng, dầu đi-ê-den để chạy máy xúc, máy ủi,... giúp tăng năng suất, giảm chi phí. + Nhóm 3 (Giao thông vận tải): Sử dụng các phương tiện giao thông chạy bằng xăng, dầu đi-ê-den để vận chuyển hàng hóa, con người, giúp rút ngắn thời gian di chuyển và tăng hiệu quả kinh tế. + Nhóm 4 (Sinh hoạt): Sử dụng bếp ga để nấu ăn, giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với nấu bếp than củi. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học sau. | |||||||||||||||||||||
TIẾT 2 | ||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS tham gia trò chơi kết nối vào bài học b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem video vụ cháy nổ bình gas mini và trả lời câu hỏi: Nguyên nhân nào gây ra vụ hỏa hoạn? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Nguồn năng lượng chất đốt có nhiều lợi ích trong cuộc sống. Tuy nhiên, nguồn năng lượng chất đốt không phải là vô tận. Vậy cần sử dụng chúng như thế nào cho an toàn và tiết kiệm? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở Bài 10 – Năng lượng chất đốt – Tiết 2. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 3. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT AN TOÀN, TIẾT KIỆM - GV yêu cầu cá nhân HS đọc khung thông tin SGK trang 41 và trả lời câu hỏi: + Khi đốt cháy các chất đốt, khí nào được thải ra? + Những khí thải này có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và sức khỏe con người? +Việc sử dụng chất đốt không đúng cách sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt a. Mục tiêu: HS trình bày được biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. b. Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập dưới đây vào phiếu học tập: Quan sát hình 3, cho biết trường hợp nào có thể gây nguy hiểm cho con người, trường hợp nào gây ô nhiễm môi trường và đề xuất biện pháp phòng tránh.
- GV mời đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét.
|
……Còn tiếp……
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây