Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện

Giáo án bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Lấy ví dụ để chứng tỏ được dòng điện có năng lượng.

  • Nêu được công suất điện định mức của dụng cụ điện (công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường).

  • Tính được năng lượng của dòng điện và công suất điện trong trường hợp đơn giản.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tự duy độc lập của HS.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hành theo nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm việc tập thể, trao đổi và chia sẻ ý tưởng các nội dung học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống liên quan đến năng lượng điện và công suất điện.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Hiểu được dòng điện có năng lượng, công suất điện, công suất điện định mức của dụng cụ điện.

  • Tìm hiểu tự nhiên: Thảo luận, phân tích thông tin, hình ảnh để hiểu rõ dòng điện có năng lượng, công suất điện.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về năng lượng của dòng điện, công suất điện tính được năng lượng của dòng điện và công suất điện trong một số trường hợp đơn giản.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của bài học.

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh một số thiết bị điện; đồng hồ đo điện năng trong hộ gia đình; các giá trị định mức của một bóng đèn. 

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

  • Phiếu học tập

2. Đối với học sinh:

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.

  • Dụng cụ học tập, vở nháp

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung sẽ học trong bài là tìm hiểu về năng lượng điện và công suất điện. Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về năng lượng điện và công suất điện

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề như trong SGK và yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi

Khởi động (SGK – tr50): Trên nhãn của một chiếc đèn bàn có ghi các thông số 220 V, 15 W. Những con số này có ý nghĩa gì?

- Lưu ý: GV khuyến khích HS đưa ra càng nhiều phương án trả lời càng tốt. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, vận dụng những hiểu biết của mình đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

Gợi ý trả lời:

- 220 V là hiệu điện thế định mức của chiếc đèn bàn.

- 15 W là công suất định mức của chiếc đèn bàn.

Nếu cung cấp cho đèn bàn một hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó thì chiếc đèn bàn sẽ hoạt động bình thường và với công suất bằng công suất định mức.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Để tìm được câu trả lời chính xác, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học - Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng 

a. Mục tiêu: HS lấy được ví dụ để chứng tỏ được dòng điện có năng lượng.

b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS trả lời câu hỏi thảo luận, tìm hiểu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để lấy một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận, tìm hiểu thông tin, quan sát Hình 11.1; trong SGK và hoàn thành câu Thảo luận 1 (SGK – tr50)  Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ dòng điện có năng lượng.

- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV rút ra kết luận dòng điện có mang năng lượng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung:

*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr50)

Ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng:

+ Khi bóng đèn sáng, năng lượng điện đã chuyển hóa thành quang năng.

+ Khi hoạt động, bàn là chuyển hóa năng lượng điện chủ yếu thành nhiệt năng.

+ Khi hoạt động, loa chuyển hóa năng lượng điện chủ yếu thành năng lượng âm thanh 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng  và chuyển sang nội dung Công thức tính năng lượng điện. 

I. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN 

- Thiết bị điện khi hoạt động đều chuyển hóa năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác như: điện năng, quang năng, cơ năng,.. 

- Trong hệ SI, đơn vị đo năng lượng điện (điện năng) là jun (J) 

Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức tính năng lượng điện 

a. Mục tiêu: HS viết được công thức tính năng lượng điện và xác định được năng lượng điện tiêu thụ bằng đồng hồ đo điện năng

b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin và quan sát Hình 11.2 trong SGK và hướng dẫn của GV, HS viết được công thức tính năng lượng điện tiêu thụ và xác định được năng lượng điện tiêu thụ bằng đồng hồ đo điện năng. 

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu công thức tính năng lượng điện. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 11.2 trong SGK, làm việc theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: 

+ Câu 1: Viết công thức tính năng lượng điện tiêu thụ của một đoạn mạch điện.

+ Câu 2: Năng lượng điện mà các hộ gia đình, trường học, xưởng sản xuất, ... tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào? Mỗi số đếm của dụng cụ này cho biết điều gì?

- GV giới thiệu cho HS hai loại đồng hồ đo điện năng thường dùng: đồng hồ cơ và đồng hồ điện tử 

+ Đối với đồng hồ cơ thì dãy số thể hiện năng lượng điện tiêu thụ gồm có 6 chữ số, cột số nằm ở sát bên phải được tô màu đỏ và mỗi lần cột này tăng lên 1 số đếm sẽ tương ứng với năng lượng điện tiêu thụ tăng 0,1 kWh. 

Ví dụ, trên mặt đồng hồ đo, ta đọc được các chữ số 008601 thì năng lượng điện đã tiêu thụ là 860,1 kWh.

+ Đối với đồng hồ điện tử thì số sau dấu thập phân hiển thị phần 0,1 kWh.

- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 (SGK – tr51)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần Mở rộng (SGK – tr51) để có thêm kiến thức về định luật Joule – Lenz. 

- GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận về công thức tính năng lượng điện. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung:

* Gợi ý trả lời 

Câu 1:  Công thức tính năng lượng điện tiêu thụ của một đoạn mạch điện: W = U.I.t

Câu 2:

+ Năng lượng điện mà các hộ gia đình, trường học, xưởng sản xuất, thụ được đo bằng đồng hồ đo điện năng (công tơ điện. 

+ Đơn vị đo năng lượng điện ghi trên đồng hồ đo điện năng là kilôoát giờ (kWh). Mỗi số đếm của đồng hồ đo điện năng cho biết năng lượng điện đã sử dụng là 1 kWh.

* Ví dụ 1 (SGK – tr51) 

Một quạt điện hoạt động liên tục trong 45 phút với hiệu điện thế 220 V và cường độ dòng điện 0,15 A. Tính năng lượng điện mà quạt điện tiêu thụ theo đơn vị J và kWh.

Dữ kiện: U = 220 V; I = 0,15 A; t= 45 min = 2 700 s.

Lời giải

Năng lượng điện mà quạt điện tiêu thụ: 

W = UIt=220 x 0,15 x 2 700 = 89 100 J.

Hay: W ≈ 0,025 kWh.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về Công thức tính năng lượng điện và chuyển sang nội dung Công suất điện 

I. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN 

- Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ được xác định theo biểu thức: 

W = U.I.t

Trong đó: 

  • W (J) là năng lượng diện mà đoạn mạch điện tiêu thụ, 

  • U (V) là hiệu diện thế giữa hai đầu đoạn mạch,  

  • I (A) là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch  

  • t (s) là thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch.  

- Ngoài ra, năng lượng diện W còn được do bằng đơn vị kWh.

1 kWh = 3 600 000 J.

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu công thức tính công suất điện 

a. Mục tiêu: HS viết được công thức tính công suất điện 

b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin trong SGK, GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi thảo luận. Qua đó, HS viết được công thức tính công suất điện. 

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về công thức tính công suất điện. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia học sinh thành các nhóm (5 – 6 thành viên)

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK làm việc theo nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau: 

+ Viết công thức tính công suất điện của một đoạn mạch điện. 

+ Hoàn thành câu Thảo luận 2 (SGK – tr52)

Chứng minh rằng đối với đoạn mạch điện chỉ chứa điện trở thì công suất điện của điện trở còn được xác định bởi biểu thức: BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 2, 3 (SGK – tr52)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi GV đưa ra 

- GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung:

* Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr52)

Ta có: BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN (1)

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN  (2)

Thay (2) vào (1) ta được: 

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

* Ví dụ 2 (SGK – tr52)

Cho đoạn mạch điện AB như hình 11.3. Biết R1 = 40 W  và R2 = 60 W, và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện là: UAB  = 24 V

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB 

b) Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB 

Dữ kiện: R1 = 40 W ;  R2 = 60 W,; UAB = 24 V

Lời giải 

Đoạn mạch điện AB gồm R1 song song R2 

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB: 

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

b) Công suất điện của đoạn mạch AB: 

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

* Ví dụ 3 (SGK – tr52)

Một ấm điện dùng để đun nước có công suất 1 000W. Thời gian dùng ấm mỗi ngày là 30 phút. Tính năng lượng điện mà ấm điện tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh. 

Dữ kiện: BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

Lời giải

Năng lượng điện mà ấm điện tiêu thụ trong một tháng (30 ngày): 

 

2. CÔNG SUẤT ĐIỆN 

Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch điện: 

BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

Trong đó: 

  • BÀI 11: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN (W) là công suất điện của đoạn mạch 

  • W (J) là năng lượng điện mà mạch điện tiêu thụ 

  • t (s) là thời gian dòng điện đi qua đoạn mạch đó 

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN VẬT LÍ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ÁNH SÁNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN VẬT LÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪ

 

Chat hỗ trợ
Chat ngay