Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 7: Thấu kính. Kính lúp

Giáo án bài 7: Thấu kính. Kính lúp sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 7: Thấu kính. Kính lúp

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 7: THẤU KÍNH. KÍNH LÚP

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ.
  • Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.
  • Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính).
  • Vẽ được ảnh qua thấu kính.
  • Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn.
  • Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ.
  • Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.
  • Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tự duy độc lập của HS.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hành theo nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm việc tập thể, trao đổi và chia sẻ ý tưởng các nội dung học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống liên quan đến thấu kính và kính lúp.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên:

+ Nhận biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.

+ Nêu được khái niệm: trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

+ Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính.

+ Nêu được cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính.

+ Nhận biết được kính lúp và cách sử dụng kính lúp.

  • Tìm hiểu tự nhiên:

+ Đề xuất, kiểm tra, dự đoán, biết cách thực hiện thí nghiệm, thu thập các kết quả thí nghiệm để rút ra nội dung về đường đi của tia sáng qua thấu kính.

+ Đề xuất, kiểm tra, dự đoán, biết cách thực hiện thí nghiệm, thu thập các kết quả thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Vẽ được ảnh của vật qua thấu kính.

+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về khoa học tự nhiên để giải thích những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống có liên quan tới thấu kính.

3. Phẩm chất

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
  • Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán; cẩn thận khi làm thí nghiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh thấu kính rìa mỏng và thấu kính rìa dày, hình ảnh đường truyền của ba chùm sáng hẹp song song qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh:

  • HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm: 1 nguồn phát chùm sáng hẹp, 1 bản bán trụ bằng thủy tinh, 1 tấm nhựa có in vòng tròn chia độ.
  • HS cả lớp: 

+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.

+ Dụng cụ học tập: giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ.

+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS nhận biết được tác dụng của thấu kính trong đời sống.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về thấu kính và kính lúp.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video cho HS quan sát.

https://www.youtube.com/watch?v=_BQ9tOuSmZo (từ 2:30 đến hết)

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Khởi động (SGK – tr29): Khi dọn lều trại, giáo viên yêu cầu học sinh không được để chai thủy tinh hoặc chai nhựa đựng nước trong rừng vì có thể gây hỏa hoạn. Làm thế nào mà chai nước có thể tạo ra được ngọn lửa?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, dự đoán, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

Gợi ý trả lời:

Vì chai nhựa hoặc chai thủy tinh đựng nước có đáy tạo thành giống một thấu kính hội tụ, khi đó ánh sáng mặt trời chiếu qua sẽ có thể tạo thành chùm sáng hội tụ và tạo ra ngọn lửa.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Ánh sáng khi truyền qua thấu kính có đặc điểm gì? Để tìm được câu trả lời chính xác, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học - Bài 7: Thấu kính. Kính lúp.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

a. Mục tiêu: HS nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì thông qua hình dạng, đường đi của tia sáng.

b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin và quan sát hình ảnh, HS nhận biết được thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nhận biết được thấu kính hội tụ và phân kì thông qua hình dạng, đường đi của tia sáng.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu cho HS về khái niệm thấu kính.

- GV chiếu hình ảnh thấu kính rìa mỏng (hình 7.1a,b) và thấu kính rìa dày (hình 7.1c,d) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS nhận biết đặc điểm một số thấu kính thường gặp.

- GV chiếu hình 7.2 và 7.3 cho HS quan sát và hướng dẫn HS phân loại thấu kính qua hình dạng và qua đường truyền của các chùm sáng hẹp song song qua thấu kính.

- GV chiếu hình ảnh và giới thiệu cho HS các dạng của thấu kính và kí hiệu (hình 7.4, 7.5).

- GV kết luận về nội dung nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì thông qua hình dạng và đường đi của tia sáng.

- Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr29)

Để nâng cao chất lượng hình ảnh, ống kính máy ảnh là một hệ gồm nhiều thấu kính được ghép với nhau. Hãy chỉ rõ các thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì trong ống kính máy ảnh dưới đây.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung:

*Trả lời Luyện tập (SGK – tr29)

- Thấu kính hội tụ: 2.

- Thấu kính phân kì: 1, 3, 4.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về Nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì và chuyển sang nội dung Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

I. THẤU KÍNH

1. Nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

- Thấu kính là một khối trong suốt, đồng chất được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng và một mặt cong.

- Có hai loại thấu kính: rìa mỏng và rìa dày.

- Trong không khí, các chùm sáng hẹp song song đi qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ, còn khi qua thấu kính phân kì sẽ cho chùm tia ló phân kì.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính

a. Mục tiêu: HS nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin và quan sát hình ảnh, HS nêu được khái niệm các yếu tố đặc trưng của thấu kính.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để hình thành kiến thức về trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh sơ đồ đường đi của các tia sáng song song qua thấu kính (hình 7.6) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về một số khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính và chuyển sang nội dung Thí nghiệm khảo sát đường đi của một số tia sáng qua thấu kính.

2. Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính

- Quang tâm O là một điểm trong thấu kính mà mọi tia sáng đi qua nó đều truyền thẳng.

- Trục chính Δ là đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với bề mặt thấu kính.

- Tiêu điểm chính F là một điểm trên trục chính. Tia tới song song với trục chính thì tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm chính.

- Tiêu cự f là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm chính của thấu kính: f = OF.

Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm khảo sát đường đi của một số tia sáng qua thấu kính

a. Mục tiêu: HS tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng (tia sáng qua quang tâm, tia sáng song song trục chính) qua thấu kính.

b. Nội dung: Thông qua thí nghiệm, GV hướng dẫn HS nhận biết và vẽ được đường đi của một số tia sáng qua lăng kính: tia đi qua quang tâm và tia song song với trục chính.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để khảo sát đường đi của một số tia sáng qua thấu kính.

d. Tổ chức thực hiện:

-------------------Còn tiếp----------------

------------------------------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 750k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN VẬT LÍ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ÁNH SÁNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN VẬT LÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪ

 

Chat hỗ trợ
Chat ngay