Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 15: Năng lượng tái tạo
Giáo án bài 15: Năng lượng tái tạo sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, năng lượng từ gió, năng lượng từ sóng biển, năng lượng từ dòng sông).
Thảo luận để nêu được một số biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động quan sát, tìm hiểu dạng năng lượng tái tạo.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi thảo luận về dạng năng lượng tái tạo.
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và phân tích ví dụ về dạng năng lượng tái tạo, nêu biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được ưu nhược điểm của năng lượng tái tạo.
Tìm hiểu tự nhiên:
+ Thảo luận, phân tích thông tin, hình ảnh để nêu được một số biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về năng lượng tái tạo để sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.
Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh, video liên quan đến một số dạng năng lượng tái tạo.
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
HS cả lớp:
+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.
+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhận định ban đầu về năng lượng tái tạo.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát video về khai thác năng lượng tái tạo:
https://www.youtube.com/watch?v=pWNISuN2Lp4
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Khởi động (SGK – tr.66):
Trong xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới ngày nay, các nguồn năng lượng tái tạo giữ vị trí và vai trò ngày càng quan trọng, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng từ gió. Vì sao có xu hướng phát triển như thế?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, nhớ lại kiến thức về khoa học đã học và hiểu biết thực tế, HS trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:
Gợi ý trả lời:
- Dự đoán:
+ Do trữ lượng nhiên liệu hoá thạch đang dần cạn kiệt và có những tác động tiêu cực đến môi trường.
+ Năng lượng mặt trời và năng lượng từ gió được khai thác ngày càng nhiều vì nhiều ưu điểm.
…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về ưu và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo, biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường- Bài 15: Năng lượng tái tạo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Sơ lược về ưu điểm và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu: HS nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo.
b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin và quan sát Hình 15.1, 15.2, 15.3 trong SGK, GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi thảo luận. Qua đó, HS nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. HS nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu thông tin, quan sát Hình 15.1, 15.2, 15.3 trong SGK và hoàn thành câu Thảo luận 1, 2, 3, 4, 5 và các câu hỏi Thảo luận 1 (SGK -tr.66) Kể tên một số thiết bị khai thác và sử dụng năng lượng mặt trời.
Thảo luận 2 (SGK -tr.66) Nêu ưu điểm và nhược điểm của việc khai thác năng lượng mặt trời để phát điện. - Sau khi HS trả lời câu hỏi thảo luận 2 thì GV cho HS khái quát: Nêu ưu điểm và nhược điểm của năng lượng mặt trời.
- HS trả lời câu hỏi: Nêu ưu điểm và nhược điểm của việc khai thác năng lượng từ gió.
Thảo luận 3 (SGK -tr.66) Việc thu năng lượng từ gió có bị ảnh hưởng bởi yếu tố ngày, đêm hay không? Vì sao? HS trả lời câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc khai thác và sử dụng năng lượng từ dòng sông. Thảo luận 4 (SGK -tr.66) Vì sao các nước trên thế giới có xu hướng từ bỏ thuỷ điện và chuyển sang khai thác các nguồn năng lượng khác?
- HS trả lời câu hỏi: Nêu ưu và nhược điểm của năng lượng từ sóng biển.
Thảo luận 5 (SGK -tr.68) Vì sao nói Việt Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển năng lượng từ sóng biển?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung: - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về năng lượng tái tạo | I. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA MỘT SỐ DẠNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO a) Năng lượng mặt trời - Một số thiết bị khai thác và sử dụng năng lượng mặt trời:
- Ưu điểm của năng lượng mặt trời: có trữ lượng rất lớn, coi như vô hạn và có mặt ở khắp mọi nơi; việc thu năng lượng mặt trời không phát thải khí nhà kính, không gây tiếng ồn; các dụng cụ thu năng lượng mặt trời ngày càng được cải tiến linh hoạt, dễ lắp đặt và có thể tự động hoá. - Nhược điểm của năng lượng mặt trời: phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và không thể khai thác vào ban đêm; rác thải từ các tấm pin mặt trời đã qua sử dụng cũng gây tác hại đối với môi trường. b) Năng lượng từ gió - Ưu điểm của năng lượng từ gió là: có trữ lượng rất lớn, coi như vô hạn; việc khai thác năng lượng từ gió không phát thải khí nhà kính, không gây ô nhiễm môi trường; có thể lắp đặt tuabin điện gió ở bất kì đâu nếu đủ lượng gió cần thiết. - Nhược điểm của năng lượng từ gió là: phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và vị trí khai thác; các tuabin điện gió tạo tiếng ồn khi hoạt động và có thể gây nguy hiểm cho dân cư sinh sống trong khu vực lân cận khi xảy ra sự cố; các nhà máy điện gió cũng có ảnh hưởng tiêu cực đối với hệ sinh thái và động vật hoang dã tại nơi xây dựng.
- Việc thu năng lượng từ gió tuỳ thuộc vào vị trí xây dựng tuabin gió. Tại mỗi địa phương, tốc độ gió tuỳ thuộc vào các thời điểm trong ngày và các mùa trong năm. Do đó, việc thu năng lượng từ gió bị ảnh hưởng bởi yếu tố ngày, đêm nhưng không bị ảnh hưởng nhiều như trong trường hợp thu năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
c) Năng lượng từ dòng sông - Ưu điểm của việc khai thác và sử dụng năng lượng từ dòng sông là: + Việc xây dựng các hồ chứa nước góp phần điều tiết lưu lượng nước ở hạ lưu. + Việc sử dụng không phát thải các chất khí ô nhiễm môi trường, giá thành thấp.
- Thuỷ điện có nhiều ưu điểm, nhưng việc xây dựng các hồ chứa nước để phát điện ảnh hưởng rất lớn đến hệ sinh thái và đời sống của người dân tại địa phương. + Hồ chứa nước làm giảm diện tích rừng, làm thay đổi sinh thái cả một vùng rộng lớn. + Việc xây dựng hồ chứa nước khiến một bộ phận dân cư phải di dời chỗ ở, thậm chí phải thay đổi tập quán sống. + Các hồ chứa nước tiềm ẩn nguy cơ gây lũ lụt nghiêm trọng khi xảy ra sự cố vỡ đập (thế giới đã có nhiều sự cố vỡ đập như thế). Nhờ những đột phá về khoa học và công nghệ năng lượng tái tạo khác, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng từ gió, nên thế giới có xu hướng từ bỏ thuỷ điện và chuyển sang khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng khác, bền vững hơn. d) Năng lượng từ sóng biển - Ưu điểm của năng lượng từ sóng biển là có trữ lượng rất lớn, coi như vô hạn; không tạo ra chất thải; không nguy hại cho hệ sinh thái biển. - Nhược điểm của năng lượng từ sóng biển là phụ thuộc vào điều kiện địa lí và thời tiết; thiết bị chuyển đổi năng lượng từ sóng biển chỉ hoạt động hiệu quả khi có sóng lớn; việc truyền tài năng lượng, vận hành và bảo trì thiết bị tốn kém.
- Ước tính công suất năng lượng từ sóng biển ở nước ta là 10 – 15 kW trên mỗi mét đường bờ biển. Công suất này thuộc loại trung bình so với trên thế giới. Nhưng với lợi thế có đường bờ biển dài trên 3000 km và vùng biển rộng lớn với nhiều hải đảo, tổng trữ lượng năng lượng từ sóng biển ở nước ta là rất lớn, trong đó vùng Nam Trung Bộ được xác định là nơi có trữ lượng năng lượng từ sóng biển lớn nhất. |
Kết luận: • Một số dạng năng lượng tái tạo phổ biến là: năng lượng mặt trời, năng lượng từ gió, năng lượng từ dòng sông, năng lượng từ sóng biển. • Ưu điểm của các dạng năng lượng tái tạo là: có trữ lượng rất lớn, coi như vô hạn; việc khai thác và sử dụng ít phát thải khí nhà kính, ít gây ô nhiễm môi trường. • Nhược điểm của việc khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo là: phụ thuộc vào các yếu tố thời tiết và thiên nhiên; chi phí đầu tư ban đầu cao; có nhiều rác thải khó xử lí từ các thiết bị đã qua sử dụng sáng tạo. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu các biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường
a. Mục tiêu: HS trình bày được các biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin và quan sát Hình 15.4 trong SGK, GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi thảo luận. Qua đó, HS trình bày được các biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. HS trình bày được các biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
d. Tổ chức thực hiện:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2