Phiếu trắc nghiệm Công dân 8 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công dân 8 cánh diều
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện bảo vệ lẽ phải?
A. Bênh vực người làm sai vì đó là bạn thân
B. Phớt lờ khi thấy người khác bị bắt nạt
C. Lên tiếng bảo vệ người bị oan sai
D. Tung tin đồn để hạ uy tín người khác
Câu 2: Nếu thấy bạn bị hiểu lầm và đối xử bất công, em sẽ làm gì?
A. Phớt lờ vì không liên quan đến mình
B. Cùng bàn tán với mọi người
C. Tìm hiểu sự việc và lên tiếng bảo vệ bạn
D. Tránh xa bạn đó để không bị ảnh hưởng
Câu 3: Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ môi trường?
A. Xả rác bừa bãi
B. Sử dụng túi ni lông một lần
C. Trồng cây xanh và tiết kiệm nước
D. Đốt rác tại nơi công cộng
Câu 4: Hành vi nào sau đây là bạo lực gia đình?
A. Tranh luận giữa vợ và chồng
B. Bố mẹ nhắc nhở con học tập
C. Chồng đánh vợ vì không nghe lời
D. Ông bà kể chuyện về thời xưa
Câu 5: Khi biết một người hàng xóm bị bạo lực gia đình, em nên làm gì?
A. Báo chính quyền địa phương hoặc nhờ sự giúp đỡ từ tổ chức bảo vệ quyền lợi
B. Không can thiệp vì đó là chuyện riêng tư
C. Đăng tin lên mạng xã hội
D. Chỉ an ủi người đó mà không làm gì khác
Câu 6: Hành vi nào sau đây không được coi là tôn trọng lẽ phải?
A. Chăm chỉ ôn bài cho bài kiếm tra
B. Chép phao trong kì thi
C. Góp ý để các bạn xung quanh mình biết lỗi sai và sửa
D. Không tùy tiện đổ oan cho người khác
Câu 7: Vì sao không nên nói dối, đặt điều với con trẻ?
A. Vì trẻ nhỏ học theo rất nhanh, nhưng lời nói dối tưởng chừng vô hại thì vô tình có thể sẽ trở thành thói quen nói dối cho trẻ khi lớn
B. Vì trẻ nhỏ không biết nhận thức đâu là đúng đâu là sai, nên việc nói dối trẻ không ảnh hưởng gì đến sự phát triển của trẻ nhỏ
C. Vì trẻ con không nhận thức được điều đúng sai nên cha mẹ có thể nói dối với con
D. Vì không phải đứa trẻ nào cũng nhận thức được đúng sai nên không trở thành thói quen khi lớn
Câu 8: Nếu người thân trong gia đình bạn em làm điều trái pháp luật em nên làm gì?
A. Mặc kệ vì không liên quan gì đến mình
B. Quở trách vì sao lại làm các điều sai trái
C. Tìm cách nói rõ sự thật và khuyên họ nên làm các điều đúng đắn
D. Cũng không phải người trong gia đình mình nên không cần quan tâm
Câu 9: Em cần làm như thế nào để trở thành một cá nhân biết bảo vệ lẽ phải trong môi trường lớp học?
A. Giữ thái độ thân thiện với thầy cô và bạn bè
B. Dám lên tiếng khi có bạn làm việc sai trái trong lớp học
C. Ngoan ngoãn làm theo chỉ dẫn của giáo viên
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 10: Để phòng chống lũ lụt và thiệt hại do lũ lụt gây ra chúng ta cần làm gì?
A. Đốt rừng để làm nương rẫy
B. Chặt bỏ cây để lấy diện tích làm nhà sinh sống
C. Phủ xanh đồi trọc bằng cách trồng thêm cây
D. Thu hoạch các cây gỗ bán lấy tiền
Câu 11: Đâu là khái niệm chỉ tài nguyên thiên nhiên?
A. Là những điều mà con người tạo ra phục vụ cho đời sống
B. Là những vật chất được xây dựng theo các thời kì phát triển của xã hội
C. Những của cải có sẵn trong tự nhân mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cho nhu cần sống của con người
D. Những điều không thể thay thế được trong tự nhiên
Câu 12: Vì sao chúng ta cần phải khai thác một cách hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. Vì chúng ta sẽ không dùng được hết chúng
B. Có thể gây ra lãng phí tài nguyên
C. Vì tài nguyên thiên nhiên không phải vô hạn, nếu không có biện pháp khai thác hợp lí sẽ gây cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. Vì tài nguyên thiên nhiên mang lại nguồn lợi cực lớn cho sản xuất
Câu 13: Em có thể làm gì để giữ gì vệ sinh môi trường xung quanh trường học?
A. Cùng nhau dọn dẹp vệ sinh lớp học và xung quanh sân trường
B. Không vứt giấy rác bừa bãi ra sân trường
C. Trồng thêm cây xanh, hoa vào vườn trường cho không gian thêm xanh
D. Tất các ý trên đều đúng
Câu 14: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau “………….. để lại nhiều hậu quả cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội”.
A. Chia sẻ việc nhà
B. Tệ nạn xã hội
C. Bệnh dịch
D. Bạo lực gia đình
Câu 15: Bạo lực về thể chất là những hành vi nào sau đây?
A. Những hành vi gây tổn thương tới nhân phẩm, danh dự của các thành viên trong gia đình
B. Những hành vi gây tổn thương tới thể xác, tính mạng của các thành viên trong gia đình
C. Là những hành vi cố tình gây tổn hại về kinh tế của một số thành viên trong gia đình
D. Là các hành vi cố tình lăng mạ một thành viên trong gia đình
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn văn và trả lời:
“Trong xã hội dân chủ, bảo vệ lẽ phải không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của công dân. Điều đó góp phần xây dựng một cộng đồng công bằng, minh bạch, nơi cái đúng được tôn trọng và cái sai bị phê phán. Tuy nhiên, khi bảo vệ lẽ phải, cần dựa vào bằng chứng, tránh võ đoán, phiến diện hoặc hành xử cảm tính.”
a) Mỗi người đều có quyền lên tiếng để bảo vệ cái đúng.
b) Muốn bảo vệ lẽ phải thì không cần bằng chứng, chỉ cần niềm tin cá nhân.
c) Bảo vệ lẽ phải cũng cần tôn trọng người có quan điểm khác.
d) Chỉ những người có quyền lực mới có thể bảo vệ được lẽ phải.
Câu 2: Đọc đoạn văn và trả lời:
“Luật Bảo vệ môi trường quy định rõ về trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm. Vi phạm các quy định về xả rác, khai thác trái phép, phá rừng... đều có thể bị xử phạt. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa ý thức rõ hậu quả lâu dài của việc tàn phá môi trường, dẫn đến các hiện tượng như biến đổi khí hậu, thiên tai, và suy giảm đa dạng sinh học.”
a) Khai thác tài nguyên trái phép có thể bị xử phạt theo pháp luật.
b) Phá rừng không gây ảnh hưởng lớn nếu chỉ làm với quy mô nhỏ.
c) Mỗi hành vi gây hại môi trường đều tiềm ẩn hậu quả lâu dài.
d) Chỉ doanh nghiệp lớn mới chịu trách nhiệm trước pháp luật về môi trường.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................