Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Vào khoảng năm 3200 TCN, Mê-nét đã thống nhất các công xã (các “nôm”) thành lập nên nhà nước cổ đại nào dưới đây?
A. Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Trung Quốc.
Câu 2: Ngành kinh tế chính của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là
A. nông nghiệp.
B. thủ công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. công nghiệp.
Câu 3: Người Lưỡng Hà dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh mình.
C. Quan sát mực nước sông lên, xuống theo mùa.
D. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 4: Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Sáng tạo ra hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 5: Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ lập hiến.
B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na.
D. phân biệt sắc tộc.
Câu 6: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là sự phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
B. tôn giáo.
C. trình độ học vấn.
D. giàu - nghèo.
Câu 7: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Câu 8: Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Câu 9: Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử.
B. Hàn Phi tử.
C. Mặc Tử.
D. Lão Tử.
Câu 10: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới thời kì thống trị của triều đại nào dưới đây?
A. Tần.
B. Hán.
C. Tấn.
D. Tùy.
Câu 11: Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu
A. sông Ấn.
B. Trường Giang.
C. sông Hằng.
D. Hoàng Hà.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu văn hóa của cư dân Trung Quốc?
A. Kĩ thuật làm giấy.
B. Dụng cụ đo động đất.
C. Vạn lí trường thành.
D. Hệ chữ cái La-tinh.
Câu 13: Cuộc đấu tranh nào là minh chứng điển hình về sự phản kháng của nô lệ đối với chủ nô ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
A. Chiến tranh Pu-nic.
B. Chiến tranh nô lệ ở Đức.
C. Khởi nghĩa của Xpác-ta-cút.
D. Chiến tranh Han-ni-bal.
Câu 14: Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp thực chất là nhà nước
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. chiếm hữu nô lệ.
D. đế chế.
Câu 15: Danh nhân nào dưới đây không phải là nhà khoa học nổi tiếng ở Hi Lạp thời cổ đại?
A. Ta-lét.
B. Pi-ta-go.
C. Ác-si-mét.
D. Ô-gu-xtu-xơ.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí của Đông Nam Á:
a) Đông Nam Á nằm ở phía Đông Nam của châu Á.
b) Lượng mưa lớn và nhiệt độ ổn định.
c) Đông Nam Á bao gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
d) Đất đai nhiều đá, khó khai thác nông nghiệp.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về các nền văn hóa có ảnh hưởng sâu sắc đến khu vực Đông Nam Á thời kỳ đầu:
a) Văn hóa Ấn Độ.
b) Văn hóa La Mã.
c) Văn hóa Trung Hoa.
d) Văn hóa Ả Rập.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................