Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối Bài 6: Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
BÀI 6: HỒ CHÍ MINH “VĂN HÓA PHẢI SOI ĐƯỜNG CHO QUỐC DÂN ĐI”
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM TĂNG TÍNH KHẮNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH TRỌNG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(15 câu)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Từ ngữ nào sau đây không mang nghĩa khẳng định?
A. Chắc chắn.
B. Tất nhiên.
C. Có lẽ.
D. Rõ ràng.
Câu 2: Việc sử dụng các từ "tất cả, mọi, toàn thể" nhằm mục đích gì?
A. Tăng tính biểu cảm.
B. Thể hiện quy mô áp đảo, phạm vi bao quát.
C. Nhấn mạnh tính cá nhân.
D. Tạo sự mơ hồ.
Câu 3: Kiểu câu nào thường được sử dụng để thể hiện ý khẳng định mạnh mẽ?
A. Câu nghi vấn.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm than.
D. Câu trần thuật.
Câu 4: Điệp ngữ có tác dụng gì trong việc tăng tính khẳng định?
A. Gây khó hiểu.
B. Nhấn mạnh ý được khẳng định.
C. Tạo sự hài hước.
D. Giảm nhẹ mức độ khẳng định.
Câu 5: Ví dụ "Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ... dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!" sử dụng biện pháp nào để tăng tính khẳng định?
A. Liệt kê.
B. So sánh.
C. Điệp ngữ.
D. Nhân hóa.
Câu 6: Từ ngữ nào sau đây mang nghĩa phủ định?
A. Luôn luôn.
B. Thường xuyên.
C. Không hề.
D. Chắc chắn.
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Các từ "không mấy, chẳng bao nhiêu" biểu thị ý nghĩa gì?
A. Khẳng định tuyệt đối.
B. Phủ định hoàn toàn.
C. Ý nghĩa hạn chế.
D. Ý nghĩa so sánh.
Câu 2: Kiểu câu nào thường được sử dụng để thể hiện ý nghi ngờ, chất vấn?
A. Câu trần thuật.
B. Câu cảm thán.
C. Câu nghi vấn.
D. Câu cầu khiến
Câu 3: Mục đích của việc sử dụng câu hỏi thể hiện ý nghi ngờ, chất vấn là gì?
A. Khẳng định một điều gì đó.
B. Tăng tính phủ định trong văn bản.
C. Tạo sự hài hước cho văn bản.
D. Miêu tả sự vật có trong văn bản.
Câu 4: Việc sử dụng các danh từ, đại từ thể hiện thái độ tiêu cực nhằm mục đích gì?
A. Ca ngợi đối tượng.
B. Đả kích đối tượng.
C. Miêu tả khách quan.
D. Tạo sự trung lập.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để tăng tính phủ định?
A. Sử dụng từ ngữ mang nghĩa phủ định.
B. Sử dụng câu cầu khiến.
C. Sử dụng câu nghi vấn.
D. Sử dụng danh từ, đại từ thể hiện thái độ tiêu cực.
--------------- Còn tiếp ---------------