Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Đọc 1: Nam quốc sơn hà

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6 Đọc 1: Nam quốc sơn hà. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 6: TÌNH YÊU TỔ QUỐC

VĂN BẢN 1: NAM QUỐC SƠN HÀ

(25 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ Nam quốc sơn hà?

  1. Tương truyền là Lý Thường Kiệt.
  2. Trần Quang Khải.
  3. Nguyễn Trãi.
  4. Nguyễn Du.

Câu 2: Bài thơ Nam quốc sơn hà được viết theo thể thơ gì?

  1. Song thất lục bát.
  2. Thất ngôn bát cú.
  3. Thất ngôn tứ tuyệt.
  4. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

Câu 3: Bài thơ được ra đời trong cuộc kháng chiến nào?

  1. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
  2. Cuộc kháng chiến chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.
  3. Cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên ở bến Chương Dương.
  4. Cuộc đại phá quân Thanh.

Câu 4: Từ đế trong bài thơ có ý nghĩa gì?

  1. Chỉ người đứng đầu đất nước.
  2. Chỉ vua, người đứng đầu đất nước, khẳng định sự ngang hàng vị thế với phương Bắc.
  3. Khẳng định nước Nam là của vua Nam cai trị.
  4. B, C đúng.

Câu 5: Bài thơ mang giọng điệu như thế nào?

  1. Dõng dạc, đanh thép.
  2. Nhẹ nhàng, tha thiết.
  3. Sâu lắng, tình cảm.
  4. Bi thiết, trầm buồn.

Câu 6: Bài thơ Nam quốc sơn hà được viết bằng chữ gì?

  1. Chữ quốc ngữ.
  2. Chữ Nôm.
  3. Chữ Hán.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 7: Thế nào là thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật?

  1. Thể thơ gồm 8 câu, mỗi câu gồm 7 chữ.
  2. Thể thơ gồm 4 câu, mỗi câu gồm 7 chữ.
  3. Thể thơ gồm 4 câu, mỗi câu gồm 8 chữ.
  4. Thể thơ gồm 8 câu, mỗi câu 8 chữ.

Câu 8: Một bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt có bố cục như thế nào?

  1. 4 phần: khai, thừa, chuyển, hợp.
  2. 4 phần: đề, thực, luận, kết.
  3. 2 phần: 2 câu trước, 2 câu sau.
  4. A, C đúng.

Câu 9: Bài thơ chủ yếu được ngắt nhịp theo nhịp nào?

  1. 4/3.
  2. 3/4.
  3. 2/2/3.
  4. 3/2/2.

Câu 10: Việc sử dụng từ thiên thư có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện nội dung bài thơ?

  1. Là lời cảnh cáo đối với bọn giặc ngoại xâm sang xâm lược nước Nam sẽ phải nhận lấy thất bại thảm hại.
  2. Là niềm tự hào về tác giả về chủ quyền ranh giới của đất nước.
  3. A, B đúng.
  4. Khẳng định chủ quyền đất nước nước Nam là một chân lí hiển nhiên, không ai có thể xâm phạm.

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Bài thơ Nam quốc sơn hà khẳng định điều gì?

  1. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ.
  2. Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền.
  3. Khẳng định sự ngang hàng về vị thế với phương Bắc.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Nội dung nào không xuất hiện trong bài thơ Nam quốc sơn hà?

  1. Khẳng định bề dày truyền thống văn hóa của người Việt.
  2. Khẳng định ranh giới lãnh thổ.
  3. Khẳng định quyết tâm bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 3: Tình cảm và thái độ của người viết thể hiện như thế nào trong bài thơ?

  1. Tự hào về chủ quyền dân tộc.
  2. Khẳng định quyết tâm chống xâm lăng.
  3. Tin tưởng tương lai tươi sáng của đất nước.
  4. A, B đúng.

Câu 4: Bài thơ Nam quốc sơn hà được chia bố cục như thế nào?

  1. 4 phần: khai, thừa, chuyển, hợp.
  2. 2 phần: 2 câu trước, 2 câu sau.
  3. 4 phần: đề, thực, luận, kết.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 5: Bài thơ không phải bài lí luận khô khan nhờ có các yếu tố biểu cảm nào?

  1. Thể hiện niềm tự hào về chủ quyền và biên giới lãnh thổ của đất nước.
  2. Thể hiện niềm tin vào chân lí, vào chiến thắng của dân tộc.
  3. Câu chữ, giọng điệu thể hiện tình cảm sâu xa của tác giả.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 6: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

  1. Tình cảm yêu nước mãnh liệt.
  2. Lòng tự tôn dân tộc sâu sắc.
  3. Ý thức chủ quyền dân tộc.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 7: Nội dung 2 câu thơ đầu của bài thơ là gì?

  1. Giới thiệu vấn đề chủ quyền và khẳng định tính tất yếu không thể thay đổi của chủ quyền đất nước.
  2. Giới thiệu vấn đề chủ quyền và cảnh cáo quân giặc sang xâm lược.
  3. Khẳng định tính tất yếu không thể thay đổi của chủ quyền đất nước và cảnh cáo quân giặc sang xâm lược.
  4. Khẳng định tính tất yếu không thể thay đổi của chủ quyền đất nước và kết cục của quân giặc khi sang xâm lược lãnh thổ nước Nam.

Câu 8: Câu hỏi tu từ Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm thể hiện thái độ gì của tác giả?

  1. Ngạc nhiên và tức giận.
  2. Ngạc nhiên và khinh bỉ.
  3. Tức giận và khinh bỉ.
  4. Tức giận và coi thường.

Câu 9: Đâu không phải nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?

  1. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn với giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc.
  2. Sử dụng những dẫn chứng lịch sử hùng hồn cho chiến thắng vẻ vang của dân tộc.
  3. Sử dụng những yếu tố miêu tả thiên nhiên tạo nên sự mềm mại cho bài thơ.
  4. Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến.

Câu 10: Nam quốc sơn hà được mệnh danh là gì?

  1. Áng thiên cổ hùng văn.
  2. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
  3. Bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của nước ta.
  4. Bài thơ có một không hai.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tuyên ngôn độc lập của một quốc gia có thể hiểu là gì?

  1. Là lời khẳng định về bờ cõi quốc gia.
  2. Là lời tuyên bố về sự độc lập, không phụ thuộc vào một quốc gia nào khác.
  3. Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào được phép xâm phạm.
  4. Là sự khẳng định sức mạnh quân sự, kinh tế, văn hóa của một quốc gia.

Câu 2: Tác giả Lý Thường Kiệt làm quan dưới mấy triều vua và đó là những triều vua nào?

  1. 2 triều vua: Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông.
  2. 3 triều vua: Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông.
  3. 2 triều vua: Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông.
  4. 3 triều vua: Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông, Lý Thái Tổ.

Câu 3: Bài thơ nào dưới đây cũng được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật?

  1. Qua đèo Ngang.
  2. Tụng giá hoàn kinh sư.
  3. Thu điếu.
  4. Thu ẩm.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Lý Thường Kiệt đánh thắng quân Tống trên sông Như Nguyệt vào năm nào?

  1. 1074.
  2. 1075.
  3. 1076.
  4. 1077.

Câu 2: Bài thơ Nam quốc sơn hà có mục đích gì?

  1. Cổ vũ tinh thần chiến đấu chống quân Tống.
  2. Khẳng định tài năng văn chương của Lý Thường Kiệt.
  3. A, B đúng.
  4. A, B sai.

 

=> Giáo án Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Đọc 1: Nam quốc sơn hà

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay