Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 4: Sơn Tinh, Thủy Tinh (Nguyễn Nhược Pháp)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Sơn Tinh, Thủy Tinh (Nguyễn Nhược Pháp). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

BÀI 4: CON NGƯỜI TRONG THẾ GIỚI KÌ ẢO

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: SƠN TINH, THỦY TINH

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh thuộc thể loại gì?

A. Truyền kì.

B. Truyện cổ tích.

C. Thơ 7 chữ.

D. Truyền thuyết.

Câu 2: Văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh lấy cảm hứng từ tác phẩm nào?

A. Từ truyện truyền kì Sơn Tinh – Thủy Tinh.

B. Từ truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh.

C. Tác giả tự sáng tạo ra nội dung.

D. Từ tập Liêu trai chí dị của Bồ Tùng Linh.

Câu 3: Đâu là chi tiết miêu tả vẻ đẹp của Mị Nương?

A. Có một mắt ở trán.

B. Râu ria quăn xanh rìa.

C. Cưỡi lưng tồng uy nghi.

D. Rèm ngọc lơ thơ phủ áo hồng.

Câu 4: Vẻ đẹp của Mị Nương có sức ảnh hưởng như thế nào?

A. Mê nàng, chim ngẩn lưng giời đông.

B. Mê nàng bao người đến xin cưới.

C. Mê nàng bao người họa chân dung nàng.

D. Mê nàng bao người xin kết giao.

Câu 5: Sơn Tinh xuất hiện trong hình ảnh như thế nào?

A. Cưỡi bạch hổ, áo hồng bào dát ngọc, theo sau năm chục con voi xám.

B. Mình khoác bào xanh da giời quang.

C. Yến gấm tung dài bay đỏ chóe.

D. Theo sau cua đỏ và tôm cá, mang theo năm mươi hòm ngọc trai.

Câu 6: Thủy Tinh xuất hiện trong hình ảnh như thế nào?

A. Ngồi trên lưng bạch hổ.

B. Ngồi trên lưng rồng vàng, khoác áo bào xanh da giời quang, theo sau là cua đỏ và tôm cá.

C. Yến gấm tung dài dát ngọc trai.

D. Theo sau năm chục con voi xám, khập khiễng bước đi trên đất lạ.

Câu 7: Sơn Tinh mang đến những lễ vật nào để hỏi cưới Mị Nương?

A. Tải bạc, kim cương, vàng lấp lánh.

B. Áo bào hồng dát ngọc, kiệu bạc.

C. Yên gấm tung dài, gấm điều, áo bào hồng dát vàng.

D. Tải bạc, kim cương, vàng lấp lánh, sừng tê, ngà voi và sừng hươu.

Câu 8: Đâu là chi tiết thể hiện cảm xúc của Mị Nương khi chứng kiến cuộc chiến khốc liệt giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?

A. Khép nép như cành hoa.

B. Kinh hãi ngồi trong kiệu.

C. Mồm kêu thất thanh.

D. Kinh hãi ngồi trong kiệu, mắt kệ nhòa.

Câu 9: Khi biết mình đến chậm hơn Sơn Tinh, Thủy Tinh đã làm gì?

A. Cưỡi lưng rồng hung hăng, muốn cướp lại Mị Nương.

B. Càng giương oai, niệm chú đất nẩy vù lên cao.

C. Ghen tức, hoa tay thần vẫy hùm, voi, báo.

D. Áo bào phất phơ nụ cười bay, chấp nhận ra về.

Câu 10: Sau khi thua trong trận chiến với Sơn Tinh, Thủy Tinh có chấp nhận kết quả đó không?

A. Thủy Tinh chấp nhận kết quả và không gây chiến nữa.

B. Thủy Tinh không chấp nhận kết quả, năm năm dâng nước bể, đục núi hò reo đòi Mị Nương.

C. Thủy Tinh chấp nhận kết quả, nhưng năm năm dâng nước để trả thù Sơn Tinh.

D. Thủy Tinh không chịu thua nhưng cũng không gây chiến đòi Mị Nương nữa.

II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)

Câu 1: Theo nhà thơ, vì sao Thủy Tinh năm năm dâng nước bể đòi Mị Nương?

A. Vì Thủy Tinh rất căm ghét Sơn Tinh.

B. Vì Thủy Tinh là một người hiếu thắng, có lòng tự trọng cao.

C. Vì Thủy Tinh thích giương oai.

D. Vì Thủy Tinh là thần yêu nên khác thường.

Câu 2: Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Mị Nương giúp em hình dung thế nào về nhân vật này?

A. Mị Nương là một người con gái xinh đẹp, đáng yêu.

B. Mị Nương là một người con gái trưởng thành, chín chắn.

C. Mị Nương là một người con gái sắc sảo, bản lĩnh.

D. Mị Nương là một người con gái mạnh mẽ, khỏe khoắn.

Câu 3: Hình ảnh vua Hùng trong hai câu thơ sau cho ta hình dung về nhân vật này?

Hùng Vương mơ vị tay bờ thành,

Trông bụi hồng tuôn xa, xa lắc,

Mắt nhòa, lệ ngọc ngấn đầm quanh…

A. Gần gũi, đôn hậu, hết lòng yêu thương con gái như bao bậc làm cha làm mẹ khác.

B. Lẫm liệt, oai phong, thể hiện được dáng dấp của một bậc đế vương.

C. Yếu đuối, bao bọc Mị Nương.

D. Lạnh lùng, cương quyết, sát phạt.

Câu 4: Đâu là chi tiết miêu tả ngoại hình của Sơn Tinh?

A. Trên mặt thành liễu rủ.

B. Hớn hở thần trông, thoáng nụ cười.

C. Co gân, nghiến răng.

D. Mắt phượng, mày ngài.

Câu 5: Nguyễn Nhược Pháp đã nhìn nhận trận chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh ở góc độ nào sau đây?

A. Xuất phát từ sự đố kị, hiếu thắng của Thủy Tinh.

B. Ông chỉ đang bám sát diễn biến trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh.

C. Là câu chuyện của tình yêu, của lòng ghen.

D. Góc độ hiện thực về thiên tai lũ lụt ở đất nước ta.

Câu 6: Nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh là gì?

A. Bút pháp lãng mạn hóa.

B. Bút pháp hiện thực.

C. Yếu tố hoang đường, kì ảo.

D. Yếu tố phóng đại, khoa trương.

Câu 7: Từ văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về phong cách thơ của nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp?

A. Tập trung vào các nhân vật trong truyền thuyết, lịch sử.

B. Có cái nhìn hiện đại, “non xanh” vào cuộc sống nên tạo được những vần thơ thơ mộng, hóm hỉnh.

C. Có sự thâm trầm, sâu lắng đầy tính triết lý.

D. Tập trung vào các nhân vật trong truyền thuyết, lịch sử, có cái nhìn hiện đại, “non xanh” vào cuộc sống nên tạo được những vần thơ thơ mộng, hóm hỉnh.

Câu 8: Theo em, đâu là sáng tạo nổi bật của Nguyễn Nhược Pháp thể hiện được tinh thần của việc hiện đại hóa văn học buổi giao thời trong bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh so với truyền thuyết cùng tên?

A. Miêu tả trận đánh căng thẳng giữa Sơn Tinh – Thủy Tinh.

B. Miêu tả ngoại hình của Sơn Tinh – Thủy Tinh.

C. Miêu tả ngoại hình của Mị Nương.

D. Miêu tả ngoại hình và đan xen được cảm xúc của Mị Nương cũng như nhìn nhận câu chuyện ở góc độ tình yêu, vì yêu mà Thủy Tinh dâng nước đòi Mị Nương.

Câu 9: Theo em, đâu là nhận xét đúng nhất về những chi tiết được nhà thơ sáng tạo trong bải thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh?

A. Những chi tiết hoang đường, kì ảo tạo sự li kì cho tác phẩm.

B. Những chi tiết nửa thực nửa ảo, vừa có lí vừa vô lí, vừa nghiêm túc vừa hóm hỉnh.

C. Những chi tiết hiện thực với không gian và thời gian mang tính xác thực.

D. Những chi tiết lãng mạn, mang tính sáng tạo độc đáo của riêng nhà thơ.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Theo em, nhà thơ có đang quá ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh hay không?

A. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh khi luôn dành chiến thắng trong mọi trận chiến.

B. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh vì luôn miêu tả khí thế hào hùng: giương oai, mặc áo bào với nụ cười chiến thắng. 

C. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, bởi khi miêu tả sự xuất hiện của Thủy Tinh cũng rất oai phong, lẫm liệt, và tác giả còn xây dựng hình tượng Thủy Tinh vì yêu mà sinh lòng ghen, càng làm cho hình tượng nhân vật thêm ấn tượng.

D. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, nhà thơ giữ nguyên như trong truyền thuyết.

Câu 2: Tác giả đã khai thác những yếu tố nổi bật gì từ chất liệu văn học dân gian – truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh để đưa vào bài thơ?

A. Cốt truyện xưa cũ nhưng chất liệu sáng tác hiện đại, mới mẻ.

B. Nét đẹp của cảnh xưa và người, phảng phất đôi chút hiện đại, phá cách.

C. Khai thác nét đẹp hoài cổ của cảnh, hiện đại hóa vẻ đẹp của người.

D. Cốt truyện cùng với nét đẹp hoài cổ của cảnh xưa và người nhưng không xa vắng mà ở góc nhìn yêu đời, trong sáng của người bấy giờ.

Câu 3: Đâu là nhận xét đúng nhất về giọng điệu của bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh?

A. Giữ nguyên giọng điệu kể, đan xen sự hài hước, hóm hỉnh.

B. Rất biến hóa, lúc kể, lúc cảm.

C. Trang trọng mà cũng hài hước đấy, lôi cuốn một cách mê hoặc.

D. Rất biến hóa trang trọng mà cũng hài hước đấy, lôi cuốn một cách mê hoặc.

Câu 4: Từ bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về thế giới thơ của Nguyễn Nhược Pháp?

A. Thế giới của cổ tích, nhiều tưởng tượng, mơ mộng.

B. Thế giới của đời thường, người thường, tính nhân bản chân thật nên hóa sâu sắc.

C. Thế giới của hiện thực gai góc, khốc liệt, u ám.

D. Thế giới của hiện thực tràn ngập màu sắc kì ảo, hoang đường.

Câu 5: Theo em, vì sao nói cách dẫn lễ của Thủy Tinh trong bài thơ đã cho thấy trước sự thất bại trước Sơn Tinh?

A. Vì trong truyền thuyết dân gian đã định sẵn kết cục như vậy.

B. Vì Thủy Tinh dẫn lễ không long trọng và đầy đủ như Sơn Tinh.

C. Vì cảnh dẫn lễ được miêu tả là “khập khiễng bò lê” và “tấp tểnh đi hai hàng”, không thể hiện sự oai phong, không có khí thế lấn át.

D. Vì Sơn Tinh có khí thế lấn át hoàn toàn Thủy Tinh.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

 

=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 4: Sơn Tinh, Thủy Tinh (Nguyễn Nhược Pháp)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay