Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt (1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Thực hành tiếng Việt (1) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức

BÀI 6: GIẢI MÃ NHỮNG BÍ MẬT

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁC KIỂU CÂU GHÉP VÀ PHƯƠNG TIỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP

(25 câu)

I. NHẬN BIẾT (09 CÂU)

Câu 1: Câu ghép là gì?

A. Câu có một cụm chủ ngữ - vị ngữ.

B. Câu có từ hai cụm chủ ngữ - vị ngữ nòng cốt trở lên.

C. Câu chỉ có vị ngữ.

D. Câu không có chủ ngữ.

Câu 2: Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là gì?

A. Một câu đơn. B. Một vế câu. C. Một mệnh đề. D. Một cụm từ.

Câu 3: Căn cứ vào sự có mặt hay vắng mặt của từ ngữ nối, câu ghép được chia thành mấy loại?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 4: Câu ghép đẳng lập là gì?

A. Câu ghép mà các vế có quan hệ bình đẳng, ngang hàng với nhau.

B. Câu ghép mà các vế có quan hệ phụ thuộc vào nhau.

C. Câu ghép không có từ nối.

D. Câu ghép có nhiều hơn hai vế.

Câu 5: Câu ghép chính phụ là gì?

A. Câu ghép mà các vế có quan hệ bình đẳng.

B. Câu ghép mà các vế có quan hệ phụ thuộc, có vế chính và vế phụ.

C. Câu ghép không có từ nối.

D. Câu ghép có nhiều hơn hai vế.

Câu 6: Từ ngữ nối các vế của câu ghép có thể là:

A. Kết từ.

B. Đại từ.

C. Các dấu câu.

D. Không có từ nối.

Câu 7: Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ của câu ghép đẳng lập?

A. Quan hệ thời gian.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ lựa chọn.

D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Câu 8: Từ nối nào thường được dùng trong câu ghép đẳng lập?

A. Vì. B. Nên. C. Và. D. Để.

Câu 9: Cặp từ hô ứng nào sau đây thường dùng trong câu ghép đẳng lập?

A. Vì ... nên.

B. Nếu ... thì.

C. Càng ... càng.

D. Tuy ... nhưng.

II. THÔNG HIỂU (07 CÂU)

Câu 1: Quan hệ nào sau đây là quan hệ của câu ghép chính phụ?

A. Quan hệ tương phản.

B. Quan hệ lựa chọn.

C. Quan hệ bổ sung.

D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Câu 2: Cặp kết từ nào thường dùng trong câu ghép chính phụ?

A. Và ... và.

B. Hoặc ... hoặc.

C. Bởi ... nên.

D. Vừa ... vừa.

Câu 3: Trong câu "Trời không gió, nhưng không khí vẫn mát lạnh", từ "nhưng" thể hiện quan hệ gì?

A. Quan hệ thời gian.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ lựa chọn.

D. Quan hệ bổ sung.

Câu 4: Trong câu "Ông ấy càng nói, chúng tôi càng thấy có nhiều vấn đề thực sự mới mẻ", cặp từ "càng ... càng" thể hiện quan hệ gì?

A. Quan hệ thời gian.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ tăng cấp.

D. Quan hệ bổ sung.

Câu 5: Trong câu "Bởi vì ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên chúng lớn lắm", cặp từ "bởi vì ... nên" thể hiện quan hệ gì?

A. Quan hệ thời gian.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.

D. Quan hệ điều kiện.

Câu 6: Trong câu "Nếu em chịu khó đi học thì em đã hiểu biển và con ốc biển là thế nào", cặp từ "nếu ... thì" thể hiện quan hệ gì?

A. Quan hệ thời gian.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.

D. Quan hệ giả thiết - hệ quả.

Câu 7: Câu nào sau đây là câu ghép đẳng lập?

A. Vì trời mưa nên tôi không đi chơi được.

B. Anh vừa học vừa làm.

C. Nếu có thời gian, tôi sẽ ghé thăm bạn.

D. Tuy học giỏi nhưng em ấy rất khiêm tốn.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Câu nào sau đây là câu ghép chính phụ?

A. Trời mưa nhưng tôi vẫn đi làm.

B. Anh ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.

C. Bạn nên học hành chăm chỉ để có tương lai tốt đẹp.

D. Hoặc bạn đi hoặc tôi đi.

Câu 2: Trong câu ghép đẳng lập, quan hệ giữa các vế câu là:

A. Phụ thuộc.

B. Bình đẳng.

C. Chính phụ.

D. Không có quan hệ.

Câu 3: Trong câu ghép chính phụ, vế nào quyết định ý nghĩa chính của câu?

A. Vế phụ. B. Vế chính. C. Cả hai vế. D. Không vế nào.

Câu 4: Từ nối nào sau đây thường được dùng trong câu ghép chính phụ?

A. Và. B. Nhưng. C. Hoặc. D. Vì.

Câu 5: Cặp từ hô ứng nào sau đây thường dùng trong câu ghép đẳng lập?

A. Vì ... nên.

B. Nếu ... thì.

C. Không những ... mà còn.

D. Tuy ... nhưng.

IV. VẬN DỤNG CAO (04 CÂU)

Câu 1: Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ của câu ghép chính phụ?

A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.

B. Quan hệ điều kiện - kết quả.

C. Quan hệ tương phản.

D. Quan hệ mục đích.

Câu 2: Trong câu "Anh ấy không những thông minh mà còn chăm chỉ", cặp từ "không những ... mà còn" thể hiện quan hệ gì?

A. Quan hệ thời gian.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ bổ sung.

D. Quan hệ lựa chọn.

Câu 3: Câu nào sau đây là câu ghép không có từ nối?

A. Trời mưa, tôi ở nhà.

B. Vì trời mưa nên tôi ở nhà.

C. Trời mưa nhưng tôi vẫn đi làm.

D. Nếu trời mưa thì tôi sẽ ở nhà.

Câu 4: Trong câu ghép, phương tiện nối các vế câu có tác dụng gì?

A. Khiến câu văn mất đi sự liên kết.

B. Làm cho ý nghĩa câu trở nên mơ hồ.

C. Tạo sự liên kết giữa các vế câu.

D. Khiến câu văn thiếu mạch lạc.

=> Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Ôn tập thực hành tiếng Việt (1)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay