Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Thực hành tiếng Việt (1)
Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 6: Thực hành tiếng Việt (1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 9 KNTT.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 6: GIẢI MÃ NHỮNG BÍ MẬT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁC KIỂU CÂU GHÉP VÀ PHƯƠNG TIỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
(14 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Câu ghép là gì? Hãy đưa ra định nghĩa.
Trả lời:
Câu ghép là một loại câu trong tiếng Việt được cấu tạo từ hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập, có thể đứng riêng biệt nhưng được kết nối với nhau bằng các phương tiện nối. Mỗi mệnh đề trong câu ghép đều có thể trở thành một câu hoàn chỉnh nếu tách rời.
Ví dụ: "Hôm nay trời đẹp, tôi sẽ đi dạo." Trong câu này, "Hôm nay trời đẹp" và "tôi sẽ đi dạo" đều là những mệnh đề độc lập, có thể đứng riêng biệt.
Câu 2: Liệt hai loại câu ghép phổ biến trong tiếng Việt.
Trả lời:
- Câu ghép đẳng lập: Câu ghép đẳng lập bao gồm hai vế câu không phụ thuộc vào nhau và có mối quan hệ ngang hàng, không phụ thuộc vào nhau. Các vế trong câu ghép đẳng lập được kết nối bằng quan hệ từ đẳng lập do vậy mối quan hệ giữa chúng nhìn chung khá lỏng lẻo.
Ví dụ: Hôm nay tôi làm việc hoặc mai làm.
- Câu ghép chính phụ: Câu ghép chính – phụ là câu được nối với nhau bằng quan hệ từ hoặc được kết nối bằng một cặp từ hô ứng. Câu ghép chính phụ cũng có hai vế nhưng lại phụ thuộc lẫn nhau, được kết nối bằng quan hệ từ chính phụ; vì vậy mối quan hệ trong câu ghép chính phụ thường rất chặt chẽ.
Ví dụ: Nếu em chăm chỉ hơn thì em đã thành công.
Câu 3: Nêu tên ít nhất hai phương tiện nối câu ghép.
Trả lời:
Câu 4: Giải thích sự khác nhau giữa câu ghép và câu đơn?
Trả lời:
Câu 5: Cho ví dụ về câu ghép sử dụng phương tiện nối “và” và “nhưng”.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Phân tích cấu trúc câu ghép sau:
“Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.” (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Trả lời:
Trong câu xuất hiện 3 cụm chủ vị, các cụm chủ vị cũng không bao chứa nhau. Ở cụm chủ vị thứ nhất và thứ 2 được nối với nhau bằng dấu phẩy; cụm chủ vị thứ hai và ba nối với nhau bằng quan hệ từ “vì, và”. + Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học). Trong câu trên có thể thấy có 3 cụm chủ vị, các cụm C – V không bao chứa nhau. Cụ thể: Cảnh vật chung quanh tôi // đều thay đổi, vì chính lòng tôi // đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi // đi học. Đây là câu ghép.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn sử dụng ít nhất ba câu ghép khác nhau?
Trả lời:
Hôm nay là một ngày cuối tuần đẹp trời, em quyết định đi dạo công viên. Em mang theo một cuốn sách yêu thích và hy vọng sẽ tìm được một chỗ ngồi thoải mái để đọc. Khi đến nơi, em thấy nhiều người đang tập thể dục, nhưng có một số người lại đang ngồi nghỉ ngơi dưới tán cây. Em tìm được một ghế đá gần hồ nước, và bắt đầu đọc sách trong không gian yên tĩnh.
Các câu ghép trong đoạn văn:
+ Tôi mang theo một cuốn sách yêu thích và hy vọng sẽ tìm được một chỗ ngồi thoải mái để đọc.
+ Khi đến nơi, em thấy nhiều người đang tập thể dục, nhưng có một số người lại đang ngồi nghỉ ngơi dưới tán cây.
+ Em tìm được một ghế đá gần hồ nước, và em bắt đầu đọc sách trong không gian yên tĩnh.
Câu 3: Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau :
a) Lan học bài, còn ........................
b) Nếu trời mưa to thì......................
c) ................., còn bố em là bộ đội.
d) .................nhưng Lan vẫn đến lớp.
Trả lời:
Câu 4: Tìm và phân tích các câu ghép trong một bài thơ hoặc văn bản bất kỳ mà em yêu thích?
Trả lời:
Câu 5: Phân tích tác động của việc sử dụng câu ghép đến tính mạch lạc và hấp dẫn của một bài viết.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Trả lời:
Câu 1: So sánh và đối chiếu cách sử dụng câu ghép trong tiếng Việt và tiếng Anh?
Trả lời:
Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
Cấu trúc | được hình thành từ hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập, thường được nối với nhau bằng các liên từ như "and," "but," "or," "because," "so," v.v. Cấu trúc câu trong tiếng Anh thường yêu cầu dấu phẩy trước liên từ khi nối hai mệnh đề. | thường được tạo thành từ các mệnh đề độc lập và được nối với nhau bằng các phương tiện như "và," "nhưng," "hoặc," "vì," "nên," v.v. Câu ghép trong tiếng Việt có thể có nhiều cách nối khác nhau tùy thuộc vào ý nghĩa mà người viết muốn truyền tải. |
Sự linh hoạt | Cấu trúc câu ghép thường yêu cầu một trật tự nhất định và có thể bị hạn chế hơn trong việc thay đổi vị trí của các mệnh đề mà không làm thay đổi ý nghĩa hoặc gây nhầm lẫn. | âu ghép có thể linh hoạt hơn trong việc sắp xếp các mệnh đề, không nhất thiết phải theo một trật tự cố định. Người viết có thể thay đổi vị trí của các mệnh đề mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa. |
Cách diễn đạt cảm xúc | Có thể diễn đạt cảm xúc, nhưng cách sử dụng liên từ có thể hạn chế hơn trong việc thể hiện sắc thái cảm xúc phức tạp. | Có thể diễn đạt cảm xúc phức tạp hơn nhờ vào việc sử dụng các phương tiện nối khác nhau. Ví dụ, việc sử dụng "nhưng" có thể thể hiện sự đối lập rõ ràng giữa hai ý tưởng. |
Câu 2: Viết một bài văn ngắn về chủ đề bảo vệ môi trường, trong đó sử dụng ít nhất năm câu ghép, và giải thích lựa chọn phương tiện nối của em?
Trả lời:
Câu 3: Hãy nêu một số lỗi thường gặp khi sử dụng câu ghép và phương tiện nối trong viết tiếng Việt.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Viết một đoạn hội thoại giữa hai nhân vật, trong đó mỗi nhân vật sử dụng ít nhất hai câu ghép.
Trả lời:
Linh: Chào Nam! Hôm nay trời đẹp quá, chúng ta có thể đi dạo công viên một chút,vì lâu rồi mình không gặp nhau.
Nam: Ừ, mình cũng nghĩ vậy! Nếu đi công viên, mình có thể vừa đi bộ vừa trò chuyện, nhưng cũng nên mang theo nước uống để không bị khát.
Linh: Đúng rồi, mình sẽ chuẩn bị một ít trái cây nữa, bởi vì ăn nhẹ lúc dạo chơi sẽ giúp chúng ta vui hơn.
Nam: Tuyệt vời! Mình rất thích ăn trái cây, nên chắc chắn sẽ có một buổi chiều thú vị.
-----------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt (1)