Trắc nghiệm chương V bài 10: Hai bài toán về phân số

Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chương V bài 10: Hai bài toán về phân số. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp ích cho thầy cô. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. $\frac{1}{4}$ của 240 là bao nhiêu?

A. 50                            B. 60                             C. 960                           D. 6

Câu 2. $\frac{3}{5}$ của 15m là bao nhiêu?

A. 9m                           B. 25m                         C. 30m                          D. $\frac{12}{5}$m

Câu 3. Tìm một số biết $\frac{1}{8}$ của số đó là 30

A. 220                          B. 200                          C. 240                           D. $\frac{30}{8}$

Câu 4. $\frac{3}{7}$ của 14 là

A. $\frac{98}{3}$                           B. 6                               C. 3                               D. 2

Câu 5. $\frac{2}{5}$kilogam bằng bao nhiêu gam?

A. 400g                        B. 250g                        C. 200g                         D. 350g    

Câu 6. $\frac{2}{3}$ phút là bao nhiêu giây?

A. 30s                           B. 20s                           C. 90s                           D. 40s

Câu 7. $\frac{3}{7}$ của số đó là 15. Tìm số đó

A. $\frac{45}{7}$                           B. $\frac{7}{45}$                           C. 35                             D. 105

Câu 8. - 46 là $\frac{2}{9}$ của số đó. Tìm số đó

A. 207                          B. -207                         C. $\frac{92}{9}$                            D. -$\frac{92}{9}$

Câu 9. Số có giá trị 2,5% bằng 200 là số:

A. 8 000                       B. 800                          C. 500                           D. 5 000

Câu 10. Giá trị $\frac{1}{4}$của 80 là

A. 250                          B. 25                             C. 200                           D. 20

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1. Tính chiều dài của một mảnh vải, biết rằng $\frac{3}{5}$ mảnh vải đó dài 9m

A. 9m                           B. 8m                            C. 15m                          D. 48m

Câu 2. Một khu vườn có 72 cây gồm mít, cam và xoài. Số mít chiếm $\frac{1}{4}$ tổng số, cây cam chiếm $\frac{2}{3}$tổng số. Hỏi vường có bao nhiêu cây xoài?

A. 3                               B.12                              C. 27                             D. 6

Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài là 20 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 45cm2                      B. 80cm2                      C. 160cm2                    D. 56cm2

Câu 4. Có tất cả 840 kg gạo gồm ba loại: $\frac{1}{6}$số đó là gạo tám thơm, $\frac{3}{8}$số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

A. 385 kg                     B. 270 kg                     C. 120 kg                     D. 390 kg

Câu 5. Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng $\frac{5}{6}$chiều dài là 25 cm, $\frac{7}{8}$chiều rộng là 21 cm.

A. 776 cm2                  B. 525cm2                    C. 720 cm2                   D. 735 cm2

Câu 6. Tìm một số, biết $\frac{2}{11}$của nó bằng 14

A. $\frac{28}{11}$                           B. 24                             C. 56                             D. 77

Câu 7. Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm $\frac{2}{3}$tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?

A. 28                            B. 20                             C. 21                             D. 18

Câu 8. Biết $\frac{3}{5}$số học sinh giỏi của lớp 6A là 12. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12                            B. 14                             C. 15                             D. 20

Câu 9. Tính chiều dài của một đoạn đường, biết rằng $\frac{4}{7}$đoạn đường dài 40km.

A. 80km                       B. 70km                       C. 48km                       D. 75km

Câu 10. Tìm một số, biết $\frac{5}{9}$của nó bằng $\frac{-10}{27}$

A. $\frac{-2}{3}$                          B. $\frac{3}{2}$                             C. $\frac{-3}{2}$                           D. $\frac{2}{3}$

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1. Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Ngân $\frac{2}{3}$số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Ngân bao nhiêu cái kẹo?

A. 30 cái kẹo               B. 40 cái kẹo               C. 36 cái kẹo               D. 18 cái kẹo

Câu 2. Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng mình đã đọc được $\frac{3}{5}$số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.

A. 45 trang                  B. 48 trang                   C. 60 trang                   D. 70 trang

Câu 3. Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang ở Australia. Gấu túi dành $\frac{3}{4}$ thời gian trong ngày để ngủ, con người dùng $\frac{1}{3}$thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày, gấu túi ngủ nhiều hơn con người bao nhiêu giờ?

A. $\frac{5}{12}$giờ                      B. $\frac{12}{5}$giờ                      C. 10 giờ                      D. 5 giờ

Câu 4. Một hiệu sách có một số sách Văn và sách Toán. Biết $\frac{5}{6}$số sách Văn là 50 quyển và $\frac{7}{9}$ số sách Toán là 77 quyển. Tính tổng sách Văn và Toán của hiệu sách.

A. 195                          B. 128                          C. 99                             D. 159

Câu 5. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng $\frac{9}{10}$ số cam và số cam bằng $\frac{10}{11}$ số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

A. 150 quả                   B. 100 quả                   C. 140 quả                   D. 145 quả

Câu 6. Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng $\frac{2}{3}$số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoặc bao nhiêu thóc?

A. 300 kg                     B. 600 kg                     C. 540 kg                     D. 450 kg

Câu 7. Hai bạn Xuân và Hạ có 220 000 đồng. Biết rằng $\frac{2}{3}$số tiền của Hạ bằng $\frac{4}{5}$số tiền của Xuân. Hỏi Hạ có bao nhiêu tiền?

A. 120 000 đồng        

B. 80 000 đồng

C. 100 000 đồng

D. 160 000 đồng

Câu 8. Hiện nay, tuổi An bằng $\frac{1}{3}$tuổi bố và bằng $\frac{3}{5}$tuổi anh Bình. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố của An năm nay 45 tuổi.

A. 15                            B. 30                             C. 25                             D. 40

Câu 9. Trên đĩa có 25 quả táo. Lan ăn $\frac{1}{5}$số táo. Hòa ăn tiếp $\frac{1}{4}$số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?

A. 14 quả                     B. 15 quả                     C. 10 quả                     D. 19 quả

Câu 10. Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra $\frac{7}{15}$ số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

A. 420 tấn                    B. 460 tấn                    C. 440 tấn                    D. 480 tấn

Câu 11. Một hộp đựng bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh là 10 viên, chiếm $\frac{2}{3}$số bi đỏ. Hỏi hộp có bao nhiêu viên bi?

A. 8 viên                      B. 12 viên                    C. 15 viên                    D. 25 viên

Câu 12. Lớp 6B có 24 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm $\frac{4}{5}$số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6B có bao nhiêu học sinh nam?

A. 8 học sinh               B. 6 học sinh               C. 16 học sinh             D. 30 học sinh

Câu 13. Bạn Dũng có 12 kg giấy vụn, Dũng đem $\frac{3}{4}$giấy vụn đi đổi cây, biết cứ 3kg giấy vụn đổi được một cây sen đá. Vậy Dũng nhận được bao nhiêu cây sen đá?

A. 3 cây                       B. 6 cây                        C. 8 cây                        D. 9 cây

Câu 14. Chủ nhật, An tham gia đội tình nguyện thu gom giấy rác trong xóm. Hết ngày, An thu được 9kg rác. Số rác An thu được bằng $\frac{3}{20}$số rác của cả đội thu được. Đội của An thu được bao nhiêu kg rác?

A. 3 kg                         B. 4 kg                          C. 30kg                         D. 60kg

Câu 15. Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa $\frac{5}{9}$đoạn đường, ngày thứ hai sửa $\frac{1}{4}$đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?

A. 36 m                        B. 60m                         C. 72m                          D. 54m

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1. Số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{2}{3}$ tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{1}{3}$ tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B?

A. 45                            B. 27                             C. 12                             D. 18

Câu 2. Bạn Hoài đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Hoài đọc được $\frac{1}{5}$cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Hoài đọc được $\frac{4}{9}$số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Hoài đọc được $\frac{2}{7}$số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Hoài đọc được $\frac{8}{9}$số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Hoài đọc có bao nhiêu trang?

A. 140 trang                B. 270 trang                C. 280 trang                 D. 350 trang

Câu 3. Số sách ở ngăn A bằng $\frac{2}{3}$ số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển sách từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng $\frac{3}{7}$số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.

A. 30                            B. 12                             C. 15                             D. 18

Câu 4. Tổng số đo chiều dài vải của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt $\frac{3}{7}$tấm vải thứ nhất, $\frac{1}{5}$tấm vải thứ hai và $\frac{2}{5}$ tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Chiều dài của tấm vải thứ nhất là

A. 90m                         B. 224m                       C. 84m                          D. 112m

Câu 5. Một người mang một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bán được $\frac{8}{15}$số hoa mang đi. Buổi chiều bán thêm được 40 bông. Lúc về còn lại số hoa bằng $\frac{1}{4}$số hoa đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu bông hoa đi bán?

A. 105                          B. 150                          C. 180                           D. 120

Câu 6. Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cá cao bằng $\frac{3}{4}$chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

A. 24 000 cm3             B. 24 000 cm2             C. 18 000 cm3             D. 18 000 cm2

Câu 7. Số bài điểm 9 và 10 của lớp 6A chiếm 25% tổng số bài kiểm tra của cả lớp, số bài điểm 7 và 8 chiếm $\frac{2}{3}$, số bài điểm 5 và 6 còn lại là 4 bài. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh? Biết rằng tất cả học sinh lớp 6A đều là bài kiểm tra.

A. 47 học sinh            B. 46 học sinh             C. 48 học sinh             D. 45 học sinh

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay