Trắc nghiệm đúng sai Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương III
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 11 Bài tập cuối chương III sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III
Câu 1. Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số trung bình của mẫu số liệu là 5,32
b) Trung vị của mẫu số liệu là 5,34
c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 6,29
d) Mẫu số liệu này có 2 số mốt
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2. Nồng độ cồn trong hơi thở (đơn vị tính là miligam/1 lít khí thở) của 20 lái xe ô tô vi phạm được cho như sau:
0,09 0,18 0,47 1,20 0,28 0,45 0,72 0,15 0,75 0,36
0,21 0,15 0,23 0,30 0,41 0,13 0,05 0,38 0,42 0,79.
Theo quy định, mức phạt nồng độ cồn đối với lái xe ô tô như sau:
Mức 1. Nồng độ cồn trong hơi thở chưa vượt quá 0,25 phạt từ 6 đến 8 triệu đồng;
Mức 2. Nồng độ cồn trong hơi thở từ trên 0,25 đến 0,4 phạt từ 16 đến 18 triệu đồng;
Mức 3. Nồng độ cồn trong hơi thở vượt quá 0,4 phạt từ 30 đến 40 triệu đồng.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Có 60% số lái xe bị phạt không quá 18 triệu đồng
b) Trung bình một người bị phạt 21,2 triệu đồng
c) Có 25% số lái xe bị phạt trên 34 triệu đồng
d) Có 25% số lái xe bị phạt không quá 7,25 triệu đồng
Đáp án:
Câu 3. Số nguyện vọng đăng kí vào đại học của các bạn trong lớp được thống kê trong bảng sau:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Trung bình một bạn trong lớp đăng kí khoảng 6,53 nguyện vọng
b) Số học sinh đăng ký khoảng 5,14 nguyện vọng là nhiều nhất
c) Có 25% số học sinh đăng ký trên 7,89 nguyện vọng
d) Có 25% số học sinh đăng ký dưới 4,46 nguyện vọng
Đáp án:
Câu 4. Quãng đường (km) các cầu thủ (không tính thủ môn) chạy trong một trận bóng đá tại giải ngoại hạng Anh được cho trong bảng thống kê sau:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Quãng đường trung bình một cầu thủ chạy trong trận đấu này là 7,48 km
b) Có 50% số cầu thủ chạy nhiều hơn 7,85 km và có 50% số cầu thủ chạy ít hơn 7,85 km
c) Biết rằng có 25% số cầu thủ tham gia trận đấu chạy ít nhất a (km), khi đó a không quá 9,2 km
d) Số cầu thủ chạy khoảng 8,67 km là nhiều nhất
Đáp án:
Câu 5. Bảng sau thống kê doanh số bán hàng của các nhân viên một trung tâm thương mại trong một ngày.
Doanh số (triệu đồng) | [20;30) | [30;40) | [40;50) | [50;60) | [60;70) |
Số nhân viên | 4 | 8 | 12 | 7 | 5 |
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm không thấp hơn 45,5
b) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm lớn hơn 44,5
c) Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 45
d) Trung tâm thương mại dự định sẽ thưởng cho 25% số nhân viên có doanh số bán hàng cao nhất. Theo mẫu số liệu trên, trung tâm thương mại nên khen thưởng các nhân viên có doanh số bán hàng ít nhất là 54,29 triệu đồng
Đáp án:
Câu 6. Bảng sau thông kê cân nặng (đơn vị: kg) của một số con ngan đực 88 ngày tuổi ở một trang trại.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Cân nặng trung bình của mẫu số liệu trên là 4,73
b) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên với nhóm đầu tiên là [4,6; 4,7), khi đó nhóm chứa mốt là [4,9; 5)
c) Sau ghép nhóm, số trung bình của mẫu số liệu tăng khoảng 0,1 kg
d) Mốt của mẫu số liệu trước và sau khi ghép nhóm là bằng nhau
Đáp án:
Câu 7. Một nhóm gồm 45 học sinh làm một bài kiểm tra trắc nghiệm gồm 40 câu hỏi. Số câu trả lời đúng của mỗi bạn được ghi lại ở bảng sau:
Tổng hợp lại dãy số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm với nhóm đầu tiên là [16; 20], nhóm thứ hai là [21; 25].
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Mốt của mẫu số liệu ban đầu là 24
b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu sau ghép nhóm lớn hơn mẫu số liệu ban đầu
c) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu sau ghép nhóm lớn hơn mẫu số liệu ban đầu
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu sau ghép nhóm lớn hơn mẫu số liệu ban đầu
Đáp án:
=> Giáo án Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 3