Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 20: sự ăn mòn của kim loại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: sự ăn mòn của kim loại . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

BÀI 20: SỰ ĂN MÒN CỦA KIM LOẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.

B. ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng là ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.

C. trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.

D. ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axít trong môi trường không khí.

Câu 2: Loại phản ứng hóa học xảy ra trong sự ăn mòn kim loại là

A. Phản ứng oxi hóa khử

B. Phản ứng thế

C. Phản ứng phân hủy

D. Phản ứng hóa hợp

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?

A. Ăn mòn hoá học không phải phản ứng oxi – hóa khử.

B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.

C. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.

D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

Câu 4: Cho viên bi Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, theo thời gian, sắt sẽ bị ăn mòn

A. nhanh dần

B. chậm dần

C. tốc độ không đổi

D. lúc nhanh lúc chậm

Câu 5: Kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ để không bị oxi hóa ngoài không khí ẩm?

A. Al

B. Fe

C. Na

D. Ca

Câu 6: Đinh sắt không bị ăn mòn trong trường hợp nào sau đây?

A. Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng nước muối.

B. Để đinh sắt trong không khí khô.

C. Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng nước có nhỏ vài giọt axit HCl

D. Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng nước có hòa tan khí oxi.

Câu 7: Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường

A. dung dịch axit.

B. dung dịch kiềm.

C. dung dịch muối.

D. không khí.

Câu 8: Cần phải vệ sinh sạch, lau khô các vật dụng đồ dùng bằng kim loại khi sử dụng để

A. không làm bẩn các đồ dùng khác.

B. hạn chế sự ăn mòn.

C. không gây hại cho người sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường.

D. kim loại sáng, đẹp.

Câu 9: Khí nào trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?

A. N2.

B. H2O. 

C. CO2.

D. O2.

Câu 10: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong môi trường

A. không khí khô.

B. trong nước cất.

C. dung dịch muối ăn.

D. nước có hòa tan khí oxi.

Câu 11: Những vật bằng gang, bị ăn mòn trong tự nhiên tạo thành lớp gỉ sắt có màu nâu đỏ đó là

A. FeO và Fe2O3.

B. Fe2O3.nH2O.

C. Fe3O4.

D. Fe(OH)2.

Câu 12: Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong

A. Nước

B. Rượu etylic.

C. Dầu hỏa.

D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại

A. Áp suất.

B. Nhiệt độ.

C. Thành phần kim loại

D. Môi trường.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh ?

A. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.

B. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.

C. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại.

D. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.

Câu 15: Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong

A. nước.

B. rượu etylic.

C. dung dịch H2SO4 loãng.

D. dầu hoả.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Kim loại M bị ăn mòn điện hóa học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm. M có thể là

A. Kẽm

B. Đồng

C. Chì

D. Bạc

Câu 2: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và PB; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước lá

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 3: Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn với môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép, ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là

A. chì

B. kẽm

C. đồng

D. thiếc

Câu 4: Ở điều kiện như nhau, Fe bị ăn mòn nhanh nhất trong pin điện hóa do 2 kim loại nào sau đây tạo thành?

A. Fe và Mg

B. Cu và Fe

C. Fe và Sn

D. Fe và Zn

Câu 5: Có 4 dung dịch riêng biệt HCl, FeCl3, AgNO3, CuSO4. Nhúng vào dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2

(4) Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khí ẩm

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4

(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3

(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4

(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4

(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl

Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.

(b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.

(c) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.

(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng.

(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.

(5) Cho miếng thép vào dung dịch HCl đặc nóng.

(6) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 5: Cho các phát biểu sau

(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.

(b) Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.

(c) Tôn là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại thiếc để bảo vệ sắt không bị ăn mòn.

(d) Sắt tây là hợp kim của sắt với kẽm.

(e) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp kim là liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị.

(f) Vàng tây là tên gọi khác của kim loại vàng nguyên chất.

Số phát biểu không đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, một bạn tiến hành thí nghiệm sau: Nhúng đồng thời một thanh kẽm và một thanh đồng vào cốc đựng dung dịch axit sunfuric, sau một thời gian nối 2 thanh kim loại bằng dân dẫn và dự đoán hiện tượng xảy ra. Cho các phát biểu sau:

(a) Khi chưa nối dây dẫn, thanh kẽm bị hòa tan và có bọt khí thoát ra ở bề mặt thanh kẽm.

(b) Khi nối dây dẫn, thanh kẽm bị ăn mòn nhanh hơn, bọt khí thoát ra ở cả thanh đồng.

(c) Theo thời gian, nồng độ ion Zn2+giảm dần, nồng độ Cu2+ tăng dần.

(d) Khi nối dây dẫn vào 2 thanh kim loại, một pin điện được hình thành, trong đó kẽm là cực dương, đồng là cực âm.

(e) Các electron di chuyển từ là kẽm sang lá đồng quan dây dẫn, tạo dòng điện một chiều.

(f) Các ion H+ trong dung dịch di chuyển về thanh đồng nhận electron và bị khử thành H2 thoát ra khỏi dung dịch.

Số phát biểu mô tả không đúng hiện tượng thí nghiệm là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 2: Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh kẽm (Zn) nguyên chất trong dung dịch HCl 1M.

(b) Nhúng thanh kẽm (Zn) nguyên chất trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4.

(c) Nhúng thanh kẽm (Zn) lẫn tạp chất bạc (Ag) trong dung dịch HCl 1M.

Tốc độ thoát khí hiđro ở các thí nghiệm (a), (b), (c) lần lượt là v1, v2, v3. Kết luận đúng về tốc độ giải phóng khí ở các thí nghiệm là

A. v3 < v2 < v1.

B. v2 < v1 < v3.

C. v1 < v3 < v2.

D. v1 < v2 < v3.

Câu 3: Cho các thí nghiệm sau

- TN1: Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M

- TN2: Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4

- TN3: Nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M

Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là

A. Tốc độ thoát khí ở các thí nghiệm bằng nhau

B. Thí nghiệm 1

C. Thí nghiệm 3

D. Thí nghiệm 2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay