Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 44. Hóa học và vấn đề xã hội
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 44. Hóa học và vấn đề xã hội. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Hóa học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 44. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Để sản xuất ancol etylic thay thế tinh bột bằng:
A. Hợp chất hiđrocacbon
B. Phetanol
C. Glutamic
D. Glucozơ
Câu 2: Để sản xuất bột giặt tổng hợp thay thế việc sản xuất xà phòng giặt từ :
A. Protein
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Chất béo
Câu 3: Sản xuất glucozơ từ :
A. Những rác thải công nghiệp
B. Những chất thải như vỏ bào, mùn cưa, rơm rạ
C. Protein tự nhiên
D. Chất béo lỏng
Câu 4: Tổng hợp chất béo nhân tạo (bơ magarin) từ
A. Axit axetic và glixerol
B. Axit folic và glixerol
C. Axit stearic và glixerol
D. Axit glutamic và glixerol
Câu 5: Không khí sẽ bị ô nhiễm khi tăng cao nồng độ của chất sau đây?
A. Khí N2
B. Khí O2
C. Khí CO2
D. Hơi nước
Câu 6: Hiện tượng mưa axit là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí:
A. Cl2, CH4, SO2
B. CO, CO2, NO
C. HCl, CO, CH4
D. SO2, NO, NO2
Câu 7: Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:
A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polime không tan trong bất kì dung môi nào.
B. nhẹ dễ cháy, dễ phân hủy.
C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.
D. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, dễ tan.
Câu 8: Người hút thuốc lá nhiều thường mắc bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu trong thuốc lá là:
A. Becberin
B. Nicotin
C. Axit nicotinic
D. Moocphin
Câu 9: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà trong bức xạ ra ngoài vũ trụ. Trong các khí dưới đây, nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là:
A. N2
B. H2
C. CO2
D. O2
Câu 10: Một nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thủy ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng:
A. Bột than
B. Bột sắt
C. Bột lưu huỳnh
D. Cát
Câu 11: Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là:
A. Phát triển chăn nuôi
B. Đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
C. Giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn
D. Giảm giá thành sản xuất dầu, khí
Câu 12:khử một lượng nhỏ khí clo không may thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 13: Cacbon monooxit có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây?
A. Không khí
B. Khí thiên nhiên
C. Khí dầu mỏ
D. Khí lò cao
Câu 14: Bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc có chứa:
A. Vitamin A
B. Este của vitamin A
C. β-caroten(thủy phân tạo vitamin A)
D. enzim tổng hợp vitamin A
Câu 15: Trong đời sống người ta dung O3 để khử trùng nước, khử mùi, tẩy trắng thực phẩm ,… là do:
A. O3 co tính oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao
B. O3 có tính khử mạnh, khả năng sát trùng cao
C. O3 rẻ tiền, dễ kiếm
D. O3 không gây ô nhiễm môi trường do phân hủy thành O2
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Hóa học dã giúp ngành chế biến thực phẩm như thế nào?
A. Chế biến protein từ protein tự nhiên
B. Đã góp phần tạo nên những thực phẩm riêng dành cho những người mắc bệnh khác nhau như thực phẩm dành cho những người ăn kiêng như bánh, sữa, đường,...
C. Chế biến đồ hộp tạo nên vị ngon và bảo quản tốt những thực phẩm cho con người; một số loại hương liệu, phụ gia thực phẩm làm cho thực phẩm thêm hấp dẫn bởi màu sắc, mùi thơm nhưng vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cả...) nào sau đây an toàn ?
A. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô.
B. Dùng fomon.
C. Dùng phân đạm và nước đá.
D. Ướp muối, sấy khô rồi dùng fomon.
Câu 3: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất . Hiện tượng suy giảm tâng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân hiện tượng này là do:
A. Các hợp chất hữu cơ
B. Sư thay đồi của khí hậu
C. Chất thải CFC do con người gây ra
D. Chất thài CO2
Câu 4: Tại những bãi đào vàng, nước sông đã nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là:
A. Nicotin
B. Thủy ngân
C. Xianua
D. Đioxin
Câu 5: Thuốc trừ sâu X được tổng hợp từ benzen là một thuốc trừ sâu có hoạt tính mạnh nhưng rất độc, hiện nay người ta đã ngưng sử dụng X không phải vì tính kháng thuốc của sâu bọ với X mà vì tính độc hại và tính chất hủy hoại môi trường của X. X là
A. TNT
B. 666
C. DDT
D. Covac
Câu 6: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
A. cocain, seduxen, cafein.
B. heroin, seduxen, erythromixin.
C. ampixilin, erythromixin, cafein.
D. penixilin, panadol, cocain.
Câu 7: Hợp chất gây nghiện được chiết xuất từ lá cây coca, có tác dụng rất mạnh đối với hệ thần kinh trung ương, đồng thời là hợp chất làm triệt tiêu tính ngon miệng và tạo ra cảm giác khoan khoái, hạnh phúc và năng lượng giả tạo. Tên của hợp chất này là
A. Moocphin.
B. Cafein
C. Nicotin.
D. Cocain.
Câu 8: Gần đây một số trường hợp bị ngộ độc khí than có biểu hiện buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong do đốt than để sưởi ấm trong phòng kín vào mùa đông. Chất khí gây nên hiện tượng ngộ độc trên là:
A. CO2.
B. CH4.
C. CO.
D. CO và CO2.
Câu 9: Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau:
Công thức phân tử của methadone là:
A. C17H27NO
B. C21H27NO
C. C17H22NO
D. C21H29NO
Câu 10: Đâu không phải là hướng hoạt động chính của Hóa học trong việc góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại:
A. Nghiên cứu và sản xuất các chất có tác dụng bảo vệ và phát triển thực vật, động vật như: sản xuất các loại phân bón hóa học, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật ...
B. Nghiên cứu sản xuất những hóa chất bảo quản lương thực thực phẩm để nâng cao chất lượng của lương thực, thực phẩm sau khi thu hoạch.
C. Bằng con đường chế biến thực phẩm theo công nghệ hóa học để nâng cao chất lượng của sản phẩm nông nghiệp hoặc chế biến thực phẩm nhân tạo như tổng hợp chất béo nhân tạo, chuyển hóa dầu, ...
D. Nghiên cứu chế tạo và tổng hợp các loại thực phẩm chức năng thay thế lương thực.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là
A. đồng.
B. magie
C. chì
D. sắt
Câu 2: Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. Chất độc hại gây ra bệnh ung thư có nhiều trong thuốc lá là:
A. cafein.
B. moocphin.
C. etanal (CH3CHO).
D. nicotin.
Câu 3: Trong danh mục vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế có quy định 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực thực phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhân được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể trong một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg trong một ngày có thể dùng được tối đa là
A. 12 mg
B. 15 mg
C. 10 mg
D. 900mg.
Câu 4: Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như: HCl, H2SO4, HNO3, NH3, NaOH,... làm nguyên liệu để sản xuất:
A. Thuốc súng
B. Phân bón
C. Thuốc trừ sâu
D. B và C đúng
Câu 5: Việt Nam là một nước xuất khẩu cafe đứng thứ 2 thế giới. Trong hạt cà phê có lượng đáng kể của chất cafein (C8H10O2N4). Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích thích thần kinh. Tuy nhiên nếu dùng cafein quá mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong cafein có nguyên tố N, người ta chuyển nguyên tố đó thành chất nào sau đây:
A. NO2
B. NH3
C. N2
D. NaCN
Câu 6: Vai trò của Hóa học trong việc bảo vệ sức khỏe con người:
A. Chế tạo vacxin
B. Nghiên cứu thuốc chữa bệnh
C. Chế tạo thuốc giảm đau
D. Tất cả các đáp án trên
4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1:Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd2+ trong nước là 0,005 mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500 ml một mẫu nước thấy có 0,288.10−3 gam kết tủa CdS. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Mầu nước trên chưa bị ô nhiễm cađimi.
B. Kết tủa CdS có màu vàng.
C. Ion Cd2+ thường có trong nước thải công nghiệp.
D. Hàm lượng cađimi có trong mẫu nước là 4.10−6 M.
Câu 2: Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần
A. Rửa sạch vỏ rồi luộc.
B. Tách bỏ vỏ rồi luộc.
C. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.
D. Cho thêm ít nước vôi trong vào nồi luộc sắn để trung hòa HCN.
Câu 3: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng... có tác dụng giúp cho cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu để sử dụng an toàn thường là:
A. 1-2 ngày
B. 2-3 ngày
C. 12-15 ngày
D. 30-35 ngày.
Câu 4: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. Phèn chua
B. Vôi sống
C. Muối ăn
D. Thạch cao