Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 22: luyện tập: tính chất của kim loại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 22: luyện tập: tính chất của kim loại . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

BÀI 22: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Kim loại có các tính chất vật lý chung là

A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính đàn hồi

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, không có ánh kim

D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim

Câu 2: Liên kết kim loại là liên kết do

A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron tự do.

B. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron của từng nguyên tử.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại.

D. Lực hút tĩnh giữa điện các phần tử mang điện: ion dương và ion âm.

Câu 3: Dãy các kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là

A. Na, K, Mg

B. Na, K, Ba

C. Ca, Sr, Ba

D. Mg, Ca, Ba

Câu 4: Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim, là do

A. Các electron tự do trong kim loại gây ra

B. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.

C. Kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân bé

D. Kim loại có tỉ khối lớn

Câu 5: Tính chất chung của tinh thể phân tử là

A. Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

B. Bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy.

C. Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

D. Rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao

Câu 6: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng

A. Có duy nhất một kim loại có nhiệt độ nóng chảy dưới 00C

B. Nguyên tử kim loại nào cũng đều có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng

C. Các kim loại loại đều có nhiệt độ nóng chảy trên 5000C

D. Bán kính nguyên tử kim loại luôn luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim

Câu 7: Mạng tinh thể kim loại gồm có

A. nguyên tử kim loại và các electron độc thân

B. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân

C. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do

D. ion kim loại và các electron độc thân

Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính oxi hóa

B. tính khử

C. tính axit

D. tính bazơ

Câu 9: Khi nhiệt độ môi trường tăng thì tính dẫn điện của kim loại

A. tăng

B. không thay đổi

C. giảm

D. tăng hay giảm tùy từng kim loại

Câu 10: X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được ứng dụng để làm dây tóc bóng đèn. X là

A. Cr

B. W

C. Os

D. Pb

Câu 11: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài?

A. Tính dẻo và có ánh kim

B. Có khả năng khúc xạ ánh sáng

C. Mềm, có tỉ khối lớn

D. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt

Câu 12: Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống là

A. Fe

B. Mg

C. Al

D. Cu

Câu 13: Cho 4 kim loại Mg, Al, Zn , Cu, kim loại có tính khử yếu hơn là

A. Mg

B. Al

C. Zn

D. Cu

Câu 14: Mô tả phù hợp với thí nghiệm nhúng thanh Cu (dư) vào dung dịch là

A. Bề mặt thanh kim loại có màu trắng.

B. Dung dịch chuyển từ vàng nâu qua xanh.

C. Dung dịch có màu vàng nâu.

D. Khối lượng thanh kim loại tăng.

Câu 15: Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch , dung dịch đặc nguội. Kim loại M là

A. Zn

B. Al

C. Ag

D. Fe

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Có các dung dịch mất màu: AlCl3, NaCl, MgCl2, FeSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Để nhận biết các dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch BaCl2

C. Dung dịch quỳ tím

D. Dung dịch NaOH

Câu 2: Có 6 dung dịch đựng 6 lọ bị mất nhãn là (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3. Nếu chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết 6 chất trên?

A. Ba (dư)

B. Na (dư)

C. Dung dịch NaOH (dư)

D. Dung dịch BaCl2

Câu 3: Cho khí NH3 sục từ từ cho đến dư qua dung dịch chứa hỗn hợp muối gồm FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2, ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho luồng hiđro dư đi qua Y nung nóng, kết thúc phản ứng thu được chất rắn X. Z gồm

A. Fe, MgO, Al2O3, Cu, Zn

B. Fe, MgO, Al2O3

C. Fe, Mg, Al2O3

D. Fe, MgO, Cu, Zn

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại.

(2) Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au...

(3) Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb...

(4) Điều chế các kim loại nhôm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng.

(5) Điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính khử yếu.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 5: Cho các nhận xét sau

(1) Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ

(2) Độ cứng của Cr > Al

(3) Cho K vào dùng dịch CuSO4 tạo được Cu

(4) Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al

(5) Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao

Số nhận xét đúng là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 6: Cho các tính chất vật lí

1. Tính dẻo

2. Tính dẫn điện

3. Tính dẫn nhiệt

4. Tính cứng

5. Tỉ khối

6. Nhiệt độ nóng chảy

7. Tính ánh kim

Những tính chất vật lí chung của kim loại là

A. 2, 4, 6

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 3, 5, 7

D. 1, 2, 3, 7

Câu 7: Cho các phản ứng:

X +HCl → B + H2

B + NaOH vừa đủ→ C  + ......

C + KOH → dung dịch A + .........

Dung dịch A + HCl vừa đủ → C  + .......

X là kim loại:

A. Al

B. Zn

C. Zn hoặc Al

D. Fe

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hợp kim Fe-Zn có cấu tạo bằng tinh thể dung dịch rắn. Ngâm 2,33 gam hợp kim này trong dung dịch axit giải phóng 896 ml khí (đktc). Thành phần % khối lượng Fe, Zn trong hợp kim lần lượt là

A. 28,0%; 72,0%.

B. 27,9%; 72,1%.

C. 27,5%; 72,5%.

D. 27,1%, 72,9%.

Câu 2: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu – Ag trong dung dịch tạo ra được 14,68 gam hỗn hợp muối và. Thành phần % khối lượng của hợp kim là

A. 50% Cu và 50% Ag.

B. 36% Cu và 64% Ag.

C. 64% Cu và 36% Ag.

D. 60% Cu và 40% Ag.

Câu 3: Hợp kim Fe – Zn có cấu tạo tinh thể dung dịch rắn. Hoà tan 1,165 gam hợp kim này bằng dung dịch axit HCl dư thoát ra 448 ml khí hiđro (đktc). Thành phần % của hợp kim là

A. 72,1% Fe và 27,9% Zn.

B. 73,0% Fe và 27,0% Zn.

C. 27,0% Fe và 73,0% Zn.

D. 72,0% Fe và 28,0% Zn.

Câu 4: Hòa tan 13,2 gam hợp kim Cu – Mg trong dung dịch (loãng) tạo ra 4,48 lít khí NO (đo ở đktc). Khối lượng của các kim loại trong hợp kim lần lượt là

A. 3,6 gam và 9,6 gam

B. 6,8 gam và 6,4 gam.

C. 6,4 gam và 6,8 gam.

D. 9,6 gam và 3,6 gam.

Câu 5: Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu , Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO thu được 5,376 lít hỗn hợp hai khí NO, NO có tỷ khối so với H là 17. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

A. 28,2 g

B. 48,2 g

C. 58,2 g

D. 38,2 g

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hòa tan 22g hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5l dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z (CO2; NO). Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 1,344 g NaHCO3. Cho Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 l chứa O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 1 : 4 ở 00C và 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở 00C thì không còn O2 và áp suất sau cùng là 0,6 atm. Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X.

A. 52,73%

B. 26,63%

C. 63,27%

D. 42,18%

Câu 2: Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO ) , sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol của CuSO và Pb(NO ) tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là

A. Zn

B. Fe

C. Al

D. Mg

Câu 3: Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO 1M thu được dung dịch B và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N ; N O (đktc) có tỉ khối so với H =18. Cho vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung dịch B là

A. 50,24 g

B. 58,2 g

C. 52,44 g

D. 57,4 g

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay