Giáo án gộp Toán 11 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
Bài 1: Phép tính luỹ thừa với số mũ thực
Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Xác định điều kiện để đưởng thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Giải thích được định kí ba đường vuông góc.
Giải thích được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc.
Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các Định nghĩa và tính chất của ddường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán chứng minh vuông góc, giải thích tại sao cánh cửa có thể quay quanh trục,…gắn với đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các Định lí, điều kiện, tính chất, mối liên hệ giữa quan hệ vuông góc, quan hệ song song, phép chiếu vuông góc để xử lí các bài toán chứng minh tam giác vuông, chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng,…..
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thức kẻ, ê ke, phần mềm vẽ hình,….
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Trong Hình 9, cột gỗ thẳng đứng và sàn nhà nằm ngang gợi nên hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng được hiểu như thế nào? |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Ví dụ, khi xây dựng nhà cửa, các kiến trúc sư thường sử dụng các đường thẳng vuông góc để tạo nên những ngôi nhà vững chắc và đẹp đẽ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để hiểu rõ hơn về ứng dụng của nó trong thực tế nhé!”.
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và phát biểu được khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Vận dụng khái niệm để thực hiện các bài toán thực tế có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ1 cho HS đọc nội dung và dự đoán về kết quả. + GV mời một số HS dự đoán kết quả.
- GV vẽ hình (hoặc trình chiếu) Hình 11, giới thiệu cho HS về Định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng | I. Định nghĩa HĐ1 Dự đoán: Đường thẳng
Định nghĩa Đường thẳng
|
Hoạt động 2: Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
a) Mục tiêu:
- HS nắm được điều kiện, xác định được điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Vận dụng điều kiện để chứng minh các bài toán đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 6: Định lí ba đường vuông góc
a) Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày được định lí ba đường vuông góc trong không gian.
- Vận dụng định lí để chứng minh các tam giác vuông, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ8; Luyện tập 7 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định lí ba đường vuông góc trong không gian.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ8 cho HS thực hiện quan sát Hình 27 và suy nghĩa trả lời câu hỏi a), b) + GV chỉ định 2 HS dự đoán kết quả của câu a) và câu b). + GV nhận xét và chốt đáp án cho HS.
+ GV hướng dẫn từng bước và vẽ hình mình họa theo từng bước đó, hướng dẫn HS. + Xét • Lấy điểm • Gọi • Nếu • Từ đó suy ra - GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 10 a) Hình chiếu của Ta có
b) Chứng minh Suy ra - HS thảo luận nhóm bốn, thực hiện yêu cầu của Luyện tập 7 theo kỹ thuật khăn trải bàn. + GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ nếu cần. + GV ,ời 2 HS lên bảng thực hiện bài giải. + Các HS dưới lớp nhận xét và cho ý kiến bổ sung + GV chữa bài chi tiết và lưu ý kinh nghiệm làm bài cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định lí ba đường vuông góc trong không gian. | VI. Định lí ba đường vuông góc HĐ8 Định lí ba đường vuông góc Cho đường thẳng Chứng minh định lí Hướng dẫn chứng minh: (SGK – tr.87)
Ví dụ 10: (SGK – tr. 87) Hướng dẫn giải (SGK -tr.88)
Luyện tập 7 Ta có ⇒ => Có => =>
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 2 (SGK – tr.88), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Nếu đường thẳng thì
vuông góc với hai đường thẳng trong
.
B. Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng nằm trong
thì
.
C. Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong
thì
vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong
.
D. Nếu và đường thẳng
thì
.
Câu 2. Cho hình chóp có
và tam giác
vuông tại
. Vẽ
,
. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. trùng với trọng tâm tam giác
.
B. trùng với trực tâm tam giác
.
C. trùng với trung điểm của
.
D. trùng với trung điểm của
.
Câu 3. Cho hình chóp thỏa mãn
. Tam giác
vuông tại
. Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên
. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4. Cho hình chóp có đáy
là hình chữ nhật,
Gọi
lần lượt là các đường cao của tam giác
và tam giác
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau ?
A. B.
C.
D.
Câu 5. Cho hình chóp có cạnh
và đáy
là tam giác cân ở
. Gọi
và
lần lượt là trung điểm của
và
. Khẳng định nào sau đây sai?

A. . B.
. C.
. D.
.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Kết quả:
Bài 1.
• Cho hai đường thẳng song song. Một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng này thìcũng vuông góc với đường thẳng kia.
• Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Bài 2.
a) + là hình chiếu của
trên mặt phẳng
+ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
⇒ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
+ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
⇒ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
+ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
⇒ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
b) là hình chiếu của
lên
=>
=>
Ta có: =>
=>
(1)
Tương tự: =>
=>
(2)
Từ (1)(2) => là trực tâm
=> , mà
=>
=> .
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | A | D | D |
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 3; 4; 5 (SGK – tr.88).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
Bài 3.
a) Vì =>
(1)
Có là trực tâm
=>
(2)
Từ (1)(2) =>
b) Vì =>
(1)
Có là trực tâm
=>
(2)
Từ (1)(2) =>
c)
Theo a và b: Nên
Xét Gọi
cắt
tại I.
tại I (Vì
Mà AK và
thẳng hàng.
Vậy cùng đi qua một điểm.
Bài 4.
a) Có (gt) =>
=>
(1)
Có (
là trực tâm
) (2)
Từ (1)(2) => =>
Mà (
là hình bình hành) =>
b) Có (gt) =>
=>
(1)
Có (
là trực tâm
) (2)
Từ (1)(2) => =>
Mà (
là hình bình hành) =>
Bài 5.
Có =>
; mà
=> =>
(1)
Xét tam giác có
lần lượt là trung điểm của
=> là đường trung bình của
=> (2)
Từ (1) và (2)
=>
=> là tam giác vuông tại
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện”
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây