Bài tập file word toán 7 kết nối Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức. 

BÀI 21: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Bài 1: Lập những tỉ số bằng nhau từ những phân thức dưới đây:

 =  ;  =  ;  ;

Đáp án:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =

Bài 2: Tìm x, y biết x + y = 42 và  =  

Đáp án:

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ( DTSBN) ta có

Từ đó tìm được x = 18; y= 24

Bài 3: Tìm x, y biết x - y = 5 và  =

Đáp án:

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ( DTSBN) ta có

Từ đó tìm được x = 8; y = 3

Bài 4: Cho  =  và y - x = 21. Tìm x, y

Đáp án:

Ta có:  =   

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

  ;

Vậy

Bài 5: Cho  =  và x + y + z = -75. Số lớn nhất trong ba số x, y, z là gì?

Đáp án:

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức, ta có:

 =

  = -5 ;  = -5 ;  = -5

; y = - 20 ; z = - 40.

Vậy x là số lớn nhất.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Bài 1: Cho 9x = 5y và y - x = 20. Tìm x, y

Đáp án:

Ta có 9x = 5y

  =

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

  =

Vậy x = 25, y = 45

Bài 2: Tìm x, y, x biết rằng:

a,  =  và

b,  =  và  = ;

Đáp án:

a, Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =

Vậy ; ;

b,

Ta có  =   ;  =

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy ; ;

Bài 3: Một tam giác có chu vi là 132cm và có ba cạnh tỉ lệ với 3; 4; 5. Tính cạnh lớn nhất của tam giác này.

Đáp án:

Gọi ba cạnh của tam giác này là a, b, c (a, b, c > 0)

Ta có tam giác có chu vi là 132cm và có ba cạnh tỉ lệ với 3; 4; 5

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy cạnh lớn nhất của tam giác dài 55cm

Bài 4: Hùng và Dũng có số bi lần lượt tỉ lệ với 3; 5. Biết rằng Hùng có số bi ít hơn Dũng là 6 viên. Tính số viên bi của mỗi bạn.

Đáp án:

Gọi số bi của Hùng và Dũng lần lượt là a và b ( viên bi a, b ).

Theo đề bài ta có  và b - a = 6.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có = 3 => a = 9 ; b = 15

Vậy số bi của Hùng và Dũng lần lượt là 9 và 15 viên bi.

Bài 5: Một miếng đất hình chữ nhật có tỉ lệ độ dài hai cạnh là 4:5 và có chu vi bằng 72m. Tính diện tích của miếng đất này.

Đáp án:

Gọi độ dài hai cạnh của miếng đất lần lượt là là x và y (mét)

Theo đề bài, chu vi của miếng đất bằng 72m

Ta có, tỉ lệ độ dài hai cạnh của miếng đất là 4:5

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

  

Vậy diện tích của miếng đất hình chữ nhật bằng

Bài 6: Hãy chia số 32 thành ba phần với tỉ lệ 3, 7, 6

Đáp án:

Gọi 3 phần được chia ra từ 32 là a, b, c (a, b, c > 0)

Theo đề bài ta có a + b + c = 32 và  =

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =

Vậy số 32 được chia làm 3 phần 6, 14 và 12

Bài 7: Cho  = . Chứng minh rằng a = b = c

Đáp án:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =  

 ; ;

 (ĐPCM)

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Bài 1. Tìm các bộ số x, y thỏa mãn

Đáp án:

Ta có  

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Lại có   x và y cùng dấu

Vì vậy  

Bài 2: Tìm x, y, z biết rằng:

a,  =  và

b,  = ;

Đáp án:

a, Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =

Vậy ; ;

b,

Ta  =   =

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =  

Vậy ; ;

Bài 3: Ba lớp 8A, 8B, 8C có tất cả 105 học sinh. Số học sinh lớp 8A bằng số học sinh lớp 8B, số học sinh lớp 8B bằng  số học sinh lớp 8C. Tính số học sinh của lớp 8B.

Đáp án:

Gọi số học sinh ba lớp 8A, 8B, 8C lần lượt là x, y, z (x, y, z

Ta có, Ba lớp 8A, 8B, 8C có tất cả 105 học sinh. Số học sinh lớp 8A bằng số học sinh lớp 8B, số học sinh lớp 8B bằng  số học sinh lớp 8C.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy lớp 8B có 35 học sinh.

Bài 4: Nếu  = . Chứng minh rằng:  

Đáp án:

Ta có  = 

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vì   (ĐPCM)

Bài 5: Cho a, b, c, d là các số hữu tỉ dương và  =

Chứng minh rằng: (a + 2c) (b + d) = (a + c) (b + 2d)

Đáp án:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =

 (ĐPCM)

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Bài 1: Ba vòi nước cùng chảy vào một bể nước có dung tích từ lúc bể không có nước cho đến khi đầy. Biết rằng thời gian để chảy được  nước của vòi thứ nhất là 4 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 7 phút. Hỏi vòi nước chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào bể?

Đáp án:

Gọi lượng nước đã chảy vào bể của ba vòi lần lượt là a, b, c ( ) (với a, b, c > 0)

Vì thế, thời gian các vòi chảy vào bể tương ứng là 4a, 5b và 7c (phút)

Theo bài ra, ta có:

a + b + c = 33,2 và 4a = 5b = 7c

Vì 4a = 5b = 7c  

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vì vậy   (

           

            )

Vậy lượng nước của ba vòi chảy vào bể lần lượt là ;  và . Vì thế vòi nước chảy nhanh nhất là vòi 1, chảy được

Bài 2: Cho  . Chứng minh rằng

Đáp án:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 (ĐPCM)

Bài 3: Cho  . Chứng minh rằng

Đáp án:

 (đpcm)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay