Bài tập file word Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 9 cánh diều
CHƯƠNG 6: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 1: MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (3 câu)
Câu 1: Nêu các bước để biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ cột?
Trả lời:
Để biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ cột, ta có thể làm như sau:
Bước 1: Vẽ hai trục vuông góc với nhau:
+ Trên trục nằm ngang: Biểu diễn các đối tượng thống kê
+ Trên trục thẳng đứng: xác định độ dài đơn vị để biểu diễn số liệu thống kê và cần chọn độ dài đơn vị thích hợp với số liệu
Bước 2: Tại vị trí các đối tượng thống kê trên trục nằm ngang, vẽ những cột hình chữ nhật: cách đều nhau, có cùng chiều rộng, có chiều cao thể hiện số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ: ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần)
Câu 2: Một trường trung học cơ sở cho học sinh khối lớp 9 đăng ký tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được cho trong bảng sau:
Quan sát bảng trên và cho biết:
a) Bảng 1 có bao nhiêu dòng và bao nhiêu cột;
b) Cột đầu tiên, dòng dầu tiên lần lượt cho biết những dữ liệu thống kê nào;
c) Các cột còn lại lần lượt cho biết những dữ liệu thống kê nào.
Trả lời:
Câu 3: Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng đá của 300 học sinh khối lớp 9 ở một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến.
a) Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này được biểu diễn ở đâu.
b) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 câu)
Câu 1: Trị giá xuất khẩu dầu thô (đơn vị: triệu đô la Mỹ) của Việt Nam sang Nhật Bản, Australia, Singapore, Thái Lan năm 2021 lần lượt như sau: 158,08; 263,00; 272,69; 577,66.
Lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
Bảng thống kê biểu diễn các số liệu Trị giá xuất khẩu dầu thô (đơn vị: triệu đô la Mỹ) của Việt Nam sang Nhật Bản, Australia, Singapore, Thái Lan năm 2021
Nước | Nhật Bản | Australia | Singapore | Thái Lan |
Trị giá xuất khẩu dầu thô (đơn vị: triệu đô la Mỹ) | 158,08 | 263,00 | 272,69 | 577,66 |
Câu 2: Kim ngạch xuất khẩu (đơn vị: nghìn đô la Mỹ) của Việt Nam trong sáu tháng cuối năm 2022 lần lượt là: 31 309 161; 35 257 448; 29 748 102; 30 597 155; 29 250 026; 29 110 462
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
Câu 3: Theo Báo cáo tổng điều tra dân số năm 2019, mật độ dân số (người/km2) ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền trung, Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt là: 1 060; 22; 424. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Khối lượng thịt lớn bán được trong các tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2022 của một hệ thống siêu thị lần lượt là: 10 tạ; 10 tạ; 25 tạ; 20 tạ; 35 tạ.
a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
b) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
a)
Tháng | Khối lượng (tạ) |
Tháng 8 | 10 |
Tháng 9 | 10 |
Tháng 10 | 25 |
Tháng 11 | 20 |
Tháng 12 | 35 |
b)
Câu 2: Biểu đồ ở hình bên dưới biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
a) Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này lần lượt được biểu diễn ở trục nào.
b) Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào.
c) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu?
d) Lập bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột ở hình trên.
Trả lời:
a) Các đối tượng thống kê là các tháng trong sáu tháng cuối năm dương lịch. Các đối tượng này được biểu diễn trên trục nằm ngang.
b) Tiêu chí thống kê là lượng mưa. Được biểu diễn trên trục thẳng đứng.
c) Số liệu thống kê là những cột hình chữ nhật; cách đều nhau; có cùng chiều rộng; có chiều cao thể hiện số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê.
d) Bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột ở Hình 2
Tháng | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 95,3 | 105,0 | 473,4 | 795,6 | 580,6 | 297,4 |
Câu 3: Cho bảng sau biểu diễn số lượng các loại gạo (đơn vị: kilôgam) đã bán trong tháng 01/2023 của một đại lý kinh doanh gạo:
Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
Biểu đồ cột
Câu 4: Biểu đồ cột kép ở hình bên dưới thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.
a) Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này lần lượt được biểu diễn ở trục nào.
b) Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào.
c) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu.
d) Lập bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột kép ở Hình 4.
Trả lời:
Câu 5: Cho bảng bên dưới thống kê chiều cao trung bình (đơn vị: centimét) cho trẻ em từ 7 đến 10 tuổi theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):
Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
Câu 6: Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
a) Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này được biểu diễn ở trục nào.
b) Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào.
c) Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê được biểu diễn ở đâu?
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6.
Trả lời:
Câu 7: Số lượng gạo xuất khẩu được (đơn vị: tấn) của một doanh nghiệp trong các tháng 9, 10, 11, 12 lần lượt là: 180; 240; 195; 210. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Dựa vào nguồn trên mạng xã hội, bạn Bình Thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 540 trăm nghìn; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu.
Vẽ biểu đồ biểu diễn số liệu phù hợp.
Trả lời:
Câu 2: Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu sản phẩm mới, một hãng sản xuất đồ nội thất tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng sản xuất đó đã hỏi ý kiến của 500 người mua hàng và nhận được kết quả là: 140 người thích màu nâu, 160 người thích màu cam, 200 người thích màu xanh. Vẽ biểu đồ phù hợp để biểu diễn các số liệu đó.
Trả lời:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 6 bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ