Bài tập file word Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 9 cánh diều
CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Tìm số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi trường hợp sau:

Trả lời:
Hình a): Hai đường tròn (O) và (O’) không có điểm chung.
Hình b): Hai đường tròn (O) và (O’) không có điểm chung.
Hình c): Hai đường tròn (O) và (O’) có một điểm chung là điểm M.
Hình d): Hai đường tròn (O) và (O’) có một điểm chung là điểm M.
Hình e): Hai đường tròn (O) và (O’) có hai điểm chung là điểm M và điểm N.
Câu 2: Cho hai đường tròn phân biệt (O; R) và (O’; R’) với R ≥ R’. Hãy so sánh OO’ với R + R’ và R – R’ trong mỗi trường hợp sau:
Trường hợp 1: (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung (Hình 1).
Hình 1
Trường hợp 2: (O; R) và (O’; R’) chỉ có một điểm chung (Hình 2).

Hình 2
Trả lời:
– Trường hợp 1: (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung (Hình 1).
Hình 1a): OO’ > R + R’; OO’ > R – R’;
Hình 1b): OO’ < R + R’; OO’ < R – R’.
– Trường hợp 2: (O; R) và (O’; R’) chỉ có một điểm chung (Hình 2).
Hình 2a): OO’ = R + R’; OO’ > R – R’;
Hình 2b): OO’ < R + R’; OO’ = R – R’.
Câu 3: Cho hai đường tròn (O; 11,5 cm) và (O’; 6,5 cm). Biết rằng OO’ = 4 cm. Xét vị trí tương đối của hai đường tròn đó.
Trả lời:
Câu 4: Xác định vị trí tương đối giữa hai đường tròn (I; R) và (J; R’) trong mỗi trường hợp sau:
a) IJ = 5; R = 3; R’ = 2 b) IJ = 4; R = 11; R’ = 7
c) IJ = 6; R = 9; R’ = 4 d) IJ = 10; R = 4; R’ = 1.
Trả lời:
Câu 5: Cho đường tròn (I) có các dây cung AB, CD, EF. Cho biết AB và CD đi qua tâm I, EF không đi qua I (Hình vẽ). Hãy so sánh độ dài AB, CD, EF.

Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Cho tam giác
vuông ở
có
.
a) Chứng minh ba điểm
cùng thuộc một đường tròn.
b) Tính bán kính của đường tròn đó.
Trả lời:

a) Gọi
là trung điểm ![]()
Xét tam giác vuông
, có
là đường trung tuyến nên ![]()
Do đó ba điểm
cùng thuộc một đường tròn.
b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông
, ta có: ![]()
![]()
Câu 2: Cho hình chữ nhật
có
.
a) Chứng minh bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
b) Tính bán kính đường tròn đó.
Trả lời:

a) Theo tính chất hình chữ nhật: Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Gọi
là giao điểm của
và
là hình chữ nhật, ta có: ![]()
b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông
, ta có: ![]()
![]()
Câu 3: Cho đường tròn tâm
bán kính
và hai dây
và
. Cho biết
hãy tính khoảng cách từ
đến dây
và dây ![]()
Trả lời:
Câu 4: Quan sát hình vẽ bên dưới.

a) So sánh MN và OM + ON.
b) So sánh MN và AB.
Trả lời:
Câu 5: Cho đường tròn
và
cắt nhau tại
. Chứng minh
là đường trung trực của
.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Cho đường tròn
có các dây
và
nằm trong góc
. Gọi
là trung điểm của
. Khoảng cách từ điểm
đến
bằng 8cm
a) Chứng minh tam giác
cân
b) Tính bán kính của ![]()
Trả lời:

a) Vẽ
là đường trung bình của
![]()
Từ đó chứng minh được
cân tại C
b) Ta có ![]()
Đặt ![]()
Câu 2: Cho đường tròn tâm
,
và
di động trên đường tròn
thỏa mãn
. Vẽ
![]()
a) Chứng minh
là trung điểm của ![]()
b) Tính
và
theo ![]()
c) Tia
cắt đường tròn
tại
. Tứ giác
là hình gì? Vì sao
Trả lời:

a) Ta có
là dây cung của đường tròn
;
là trung điểm của đoạn thẳng ![]()
b)
cân tại
có:
là đường trung tuyến nên cũng là đường phân giác
![]()
vuông tại
, có
nên là nửa tam giác đều
![]()
(đvdt)
c) ![]()
có
là hình bình hành
Mà:
là hình thoi.
Câu 3:Cho tam giác ABC (
) có hai đường cao
và
cắt nhau tại trực tâm
. Lấy
là trung điểm của ![]()
a) Gọi
là điểm đối xứng của
qua
. Chứng minh tứ giác
là hình bình hành
b) Xác định tâm
của đường tròn qua các điểm ![]()
c) Chứng minh: ![]()
d) Chứng minh rằng: ![]()
Trả lời:
Câu 4: Cho đường tròn tâm
, đường kính
. Dây
cắt
tại
, biết
.
. Hãy tính :
a) Khoảng cách từ
đến ![]()
b) Bán kính của ![]()
Trả lời:
Câu 5: Cho nửa đường tròn
đường kính
và một dây cung
. Kẻ
và
vuông góc với
lần lượt tại
và
. Chứng minh:
a)
b)
và
đều ở ngoài ![]()
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cho đường tròn
. Các điểm
thuộc
. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác ![]()
Trả lời:

Vẽ ![]()
Gọi
là giao điểm của ![]()
Ta có: ![]()
Mà
(
là các dây cung của đường tròn
)
Ta có : ![]()
Do vậy ![]()
Dấu ‘=’’ xảy ra khi và chỉ khi
là hai đường kính vuông góc nhau
Vậy giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác
là
.
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 5 bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn