Bài tập file word Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đối
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Tần số. Tần số tương đối. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 9 cánh diều
BÀI 2: TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Thế nào là tần số?
Trả lời:
Số lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.
Câu 2: Cho bảng như hình bên dưới biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lý bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.
Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như nào?
Trả lời:
Bảng thống kê trên là bảng thống kê tần số bán ra các loại vé ở từng địa điểm.
Câu 3: Cho biểu đồ tranh biểu diễn số lượng học sinh trong lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ của trường như sau:
Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên.
Trả lời:
Câu 4: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 24 lần. Sau mỗi lần gieo, vẽ thêm một ô vuông lên trên cột ghi kết quả tương ứng như hình bên.
Độ cao của mỗi cột cho ta biết thông tin gì về kết quả của 24 lần gieo?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu thống kê (hay còn gọi là mẫu số liệu thống kê) như sau:
a) Trong 60 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?
b) Mỗi giá trị đó xuất hiện bao nhiêu lần?
Trả lời:
a) Có 5 giá trị khác nhau.
b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần
Giá trị 5 xuất hiện 21 lần
Giá trị 6 xuất hiện 24 lần
Giá trị 7 xuất hiện 4 lần
Giá trị 8 xuất hiện 3 lần
Câu 2: Số cuộc gọi đến một tổng đài hỗ trợ khách hàng mỗi ngày trong tháng 01/2024 được ghi lại như sau:
a) Xác định cỡ mẫu.
b) Lập bảng tần số cho mẫu số liệu trên.
c) Có bao nhiêu giá trị có tần số lớn hơn 4?
Trả lời:
a) Cỡ mẫu: N = 30.
b) Bảng tần số:
Số cuộc gọi mỗi ngày | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tần số | 3 | 10 | 6 | 7 | 4 |
c) Có 3 giá trị có tần số lớn hơn 4.
Câu 3: Thầy Nam ghi lại điểm bài kiểm tra, đánh giá định kì môn Toán của một số bạn học sinh khối 9 như sau:
Có thể thu gọn bảng số liệu trên được không?
Trả lời:
Có thể thu gọn bảng số liệu trên theo bản tần số sau:
Điểm bài kiểm tra học sinh khối 9 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | Cộng |
Tần số | 4 | 7 | 7 | 7 | 5 | N = 30 |
Câu 4: Bảng sau đây ghi lại tên của các bạn đạt điểm tốt vào các ngày trong tuần của lớp 9E, mỗi điểm tốt ghi tên một lần.
a) Trong tuần những bạn nào đạt điểm tốt? Mỗi bạn đạt được mấy điểm tốt?
b) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu này. Bạn nào có số lần đạt điểm tốt nhiều nhất?
Trả lời:
Câu 5: Biểu đồ hình bên dưới cho biết số ngày sử dụng phương tiện đến trường của bạn Mai trong tháng 9. Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Trả lời:
Câu 6: Người ta thống kê các loại ô tô chạy qua một chạm thu phí trong một giờ và vẽ được biểu đồ tần số như hình bên dưới
a) Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Từ bảng tần số, hãy cho biết loại xe nào đi qua trạm thu phí nhiều nhất.
Trả lời:
Câu 7: Cho hai biểu đồ sau:
a) Đọc và giải thích mỗi biểu đồ trên.
b) Hai biểu đồ trên có biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống kê cho dữ liệu đó. Bảng thống kê thu được có phải là bảng tần số hay không?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Thống kê thâm niên công tác (đơn vị: năm) của 33 nhân viên ở một công sở như sau:
a) Lập bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đó
b) Vẽ biểu đồ tần số lở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê trên.
Trả lời:
a)
Thâm niên (năm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 14 |
Số lần xuất hiện | 1 | 3 | 2 | 7 | 5 | 1 | 5 | 5 | 2 | 1 | 1 |
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Câu 2: Cô Hằng thống kê lại số cuộc gọi điện thoại mà mình thực hiện ở tháng 01/ 2024 ở bảng tần số như sau:
Hãy vẽ biểu đồ cột và biểu đồ đoạn biểu diễn mẫu số liệu trên.
Trả lời:
Biểu đồ cột:
Số ngày phân theo số cuộc gọi
· Biểu đồ đoạn thẳng:
Số ngày phân theo số cuộc gọi
Câu 3: Biểu đồ bên dưới thống kê thời gian công tác (theo năm) của các y tá ở một phòng khám tư nhân ở Nha Trang.
a) Các y tá của phòng khám có thời gian công tác nhận những giá trị nào? Tìm tần số mỗi giá trị đó.
b) Phòng khám có tổng bao nhiêu y tá?
c) Có bao nhiêu y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm?
Trả lời:
a) Các y tá của phòng khám có thời gian công tác nhận những giá trị: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.
Bảng tần số:
Số năm công tác | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số y tá | 6 | 5 | 5 | 7 | 9 | 5 | 2 |
b) Phòng khám có 6 + 5 + 5 + 7 + 9 + 5 + 2 = 39 y tá.
c) Có 5 + 7 + 9 + 5 + 2=28 y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm.
Câu 4: Một địa phương cho trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản. Bảng sau thống kê số mũi vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mà 50 trẻ em từ 12 đến 24 tháng tuổi tại địa phương này đã tiêm:
a) Hoàn thành bảng tần số trên
b) Trẻ em từ 12 đến 24 tháng tuổi cần hoàn thành 3 mũi tiêm cơ bản của vắc xin phòng viêm não Nhật Bản. Hỏi có bao nhiêu trẻ em đã được thống kê ở trên cần phải hoàn thành lộ trình tiêm vắc xin này?
c) Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn mẫu số liệu trên.
Trả lời:
Câu 5: Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu sau:
Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê trên.
Trả lời:
Câu 6: Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau:
a) Hãy lập bảng tần số tương đối ở bảng trên.
b) Hãy tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ.
c) Tại trại hè thanh thiếu niên quốc tế tổ chức 1 năm trước đó, có 54 trong tổng số 220 đại biểu tham dự có thể sử dụng được từ 3 ngoại ngữ trở lên. Có ý kiến cho rằng “ Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó”. Ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời:
Câu 7: Theo Tổng cục thống kê, vào năm 2021 trong số 50,5 triệu lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên có 13,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 16,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng; 19,7 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực dịch vụ.
a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
c) Tính tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Một cửa hàng thống kê lại số điện thoại di động bán được trong tháng 04/2022 và tháng 04/2023 ở bảng sau:
Hãy cho biết trong các thương hiệu điện thoại A, B, C, D, thương hiệu nào tăng trưởng cao nhất, thương hiệu nào tăng trưởng thấp nhất.
Trả lời:
Thương hiệu | A | B | C | D | Các thương hiệu khác |
Tháng 04/2022 | 21,6% | 19,2% | 12,8% | 38,4% | 8% |
Tháng 04/2023 | 18,75% | 17,5% | 18,75% | 37,5% | 7,5% |
Tần số tương đối của thương hiệu điện thoại giữa hai đợt thống kê
- Thương hiệu tăng trưởng cao nhất là thương hiệu C (tăng 5,95%).
- Thương hiệu tăng trưởng cao nhất là thương hiệu A (giảm 2,85%).
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 6 bài 2: Tần số. Tần số tương đối