Bài tập file word Toán 9 chân trời Bài 1: Đường tròn
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Đường tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 CTST.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN
(21 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên trong hình vẽ bên dưới.
Trả lời:
Hình a): Hai đường tròn ở ngoài nhau.
Hình b): Hai đường tròn tiếp xúc ngoài.
Hình c): Hai đường tròn cắt nhau.
Câu 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi hình a, b, c, d:
Trả lời:
a) Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung và OO’ > R + R’.
Do đó hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau.
b) Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) có 1 điểm chung duy nhất và OO’ = R + R’.
Do đó hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài.
c) Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung và OO’ < R’ – R.
Do đó đường tròn (O’) đựng đường tròn (O).
d) Ta thấy hai đường tròn (O) và (O’) có 2 điểm chung nên hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau.
Câu 3: Xác định vị trí tương đối của (O; R) và (O’; R’) trong mỗi trường hợp sau:
a) OO’ = 18; R = 10; R’ = 6 b) OO’ = 2; R = 9; R’ = 3
c) OO’ = 13; R = 8; R’ = 5 d) OO’ = 17; R = 15; R’ = 4.
Trả lời:
a) Ta có 18 > 10 + 6 nên OO’ > R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) ở ngoài nhau.
b) Ta có 2 < 9 – 3 nên OO’ < R – R’, suy ra đường tròn (O; R) đựng đường tròn (O’; R’).
c) Ta có 13 = 8 + 5 nên OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài.
d) Ta có 15 – 4 < 17 < 15 + 4 nên R – R’ < OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau.
Câu 4: Tìm số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi trường hợp sau:
Trả lời:
Câu 5: Cho hai đường tròn (O; 11,5 cm) và (O’; 6,5 cm). Biết rằng OO’ = 4 cm. Xét vị trí tương đối của hai đường tròn đó.
Trả lời:
Câu 6: Xác định vị trí tương đối giữa hai đường tròn (I; R) và (J; R’) trong mỗi trường hợp sau:
a) IJ = 5; R = 3; R’ = 2 b) IJ = 4; R = 11; R’ = 7
c) IJ = 6; R = 9; R’ = 4 d) IJ = 10; R = 4; R’ = 1.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Cho tam giác vuông ở
có
.
a) Chứng minh ba điểm cùng thuộc một đường tròn.
b) Tính bán kính của đường tròn đó.
Trả lời:

a) Gọi là trung điểm
Xét tam giác vuông , có
là đường trung tuyến nên
Do đó ba điểm cùng thuộc một đường tròn.
b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông , ta có:
Câu 2: Cho hình chữ nhật có
.
a) Chứng minh bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn.
b) Tính bán kính đường tròn đó.
Trả lời:
a) Theo tính chất hình chữ nhật: Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Gọi là giao điểm của
và
là hình chữ nhật, ta có:
b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông , ta có:
Câu 3: Cho đường tròn (I) có các dây cung AB, CD, EF. Cho biết AB và CD đi qua tâm I, EF không đi qua I (Hình vẽ). Hãy so sánh độ dài AB, CD, EF.
Trả lời:
Trong đường tròn (I), AB và CD là đường kính đi qua tâm I, EF là dây cung không đi qua I.
Do đó AB = CD và EF < AB, EF < CD.
Vậy EF < AB = CD.
Câu 4: Bạn Minh Hiền căng ba đoạn chỉ AB, CD, EF có độ dài lần lượt là 32 cm, 28 cm và 40 cm trên một khung thêu hình tròn bán kính 20 cm (Hình vẽ). Trong ba dây trên, dây nào đi qua tâm của đường tròn? Giải thích.
Trả lời:
Câu 5: Cho đường tròn tâm bán kính
và hai dây
và
. Cho biết
hãy tính khoảng cách từ
đến dây
và dây
Trả lời:
Câu 6: Cho đường tròn bán kính
Điểm
thộc bán kính
và cách
khoảng 7cm. Qua
kẻ dây
có độ dài 18cm. Tính độ dài các đoạn thẳng
và
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Cho tam giác đều cạnh bằng
, các đường cao
. Gọi
là trung điểm của
a) Chứng minh rằng cùng thuộc đường tròn (O).
b) Gọi là giao điểm của
và
. Chứng minh điểm
nằm trong, điểm
nằm ngoài đối với đường tròn đường kính
.
Trả lời:

a) Ta có:
Xét tam giác vuông , có
là đường trung tuyến nên
Xét tam giác vuông , có
là đường trung tuyến nên
Vậy cùng thuộc 1 đường tròn
b) Ta có đều có
trực tâm đồng thời là trọng tâm
Xét nằm ngoài đường tròn (O)
Ta lại có: nằm trong (O).
Câu 2: Cho tam giác , đường cao
. Từ
là điểm bất kỳ trên cạnh
. Kẻ
. Chứng minh 5 điểm
cùng nằm trên một đường tròn
Trả lời:

Vì ba tam giác có chung cạnh huyền
nên ba đỉnh góc vuông
Nằm trên đường tròn đường kính có tâm là trung điểm của
Vậy 5 điểm cùng nằm trên một đường tròn
Câu 3:Cho đường tròn tâm , đường kính
và một dây
bằng bán kính đường tròn. Tính các góc của
.
Trả lời:

Tam giác có ba cạnh bằng nhau
nên là tam giác đều
Ta có: có
nên can tại
là góc ngoài của
Vậy
Có thể lí giải như sau: có trung tuyến
bằng nửa cạnh đối xứng
nên vuông tại
Vậy có
Câu 4: Cho tứ giác có
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Chứng minh rằng bốn điểm
cùng nằm trên 1 đường tròn
Trả lời:
Câu 5:Cho hai đường tròn và
cắt nhau tại
. Gọi
là trung điểm của
. Qua
vẽ đường thẳng vuông góc với
cắt
tại
và cắt
tại
. So sánh
và
.
Trả lời:
Câu 6: Cho tam giác ABC () có hai đường cao
và
cắt nhau tại trực tâm
. Lấy
là trung điểm của
a) Gọi là điểm đối xứng của
qua
. Chứng minh tứ giác
là hình bình hành
b) Xác định tâm của đường tròn qua các điểm
c) Chứng minh:
d) Chứng minh rằng:
Trả lời:
Câu 7: Cho tam giác có trực tâm
và nội tiếp đường tròn
đường kính
a) Chứng minh là hình bình hành
b) Kẻ đường kính vuông góc
tại
. Chứng minh
thẳng hàng
c) Chứng minh
Trả lời:
Câu 1: Cho đường tròn . Các điểm
thuộc
. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác
Trả lời:

Vẽ
Gọi là giao điểm của
Ta có:
Mà (
là các dây cung của đường tròn
)
Ta có :
Do vậy
Dấu ‘=’’ xảy ra khi và chỉ khi là hai đường kính vuông góc nhau
Vậy giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác là 2R^2.
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 5 bài 1: Đường tròn