Bài tập file word Toán 9 chân trời Bài 1: Đường tròn

Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Đường tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 CTST.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

BÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

(21 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên trong hình vẽ bên dưới.

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

Hình a): Hai đường tròn ở ngoài nhau.

Hình b): Hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

Hình c): Hai đường tròn cắt nhau.

Câu 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi hình a, b, c, d:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

a) Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung và OO’ > R + R’.

Do đó hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau.

b) Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) có 1 điểm chung duy nhất và OO’ = R + R’.

Do đó hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài.

c) Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung và OO’ < R’ – R.

Do đó đường tròn (O’) đựng đường tròn (O).

d) Ta thấy hai đường tròn (O) và (O’) có 2 điểm chung nên hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau.

Câu 3: Xác định vị trí tương đối của (O; R) và (O’; R’) trong mỗi trường hợp sau:

a) OO’ = 18; R = 10; R’ = 6                         b) OO’ = 2; R = 9; R’ = 3

c) OO’ = 13; R = 8; R’ = 5                           d) OO’ = 17; R = 15; R’ = 4.

Trả lời:

a) Ta có 18 > 10 + 6 nên OO’ > R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) ở ngoài nhau.

b) Ta có 2 < 9 – 3 nên OO’ < R – R’, suy ra đường tròn (O; R) đựng đường tròn (O’; R’).

c) Ta có 13 = 8 + 5 nên OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài.

d) Ta có 15 – 4 < 17 < 15 + 4 nên R – R’ < OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau.

Câu 4: Tìm số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi trường hợp sau:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

Câu 5: Cho hai đường tròn (O; 11,5 cm) và (O’; 6,5 cm). Biết rằng OO’ = 4 cm. Xét vị trí tương đối của hai đường tròn đó.

Trả lời:

Câu 6: Xác định vị trí tương đối giữa hai đường tròn (I; R) và (J; R’) trong mỗi trường hợp sau:

a) IJ = 5; R = 3; R’ = 2                                 b) IJ = 4; R = 11; R’ = 7

c) IJ = 6; R = 9; R’ = 4                                 d) IJ = 10; R = 4; R’ = 1.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Cho tam giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN vuông ở CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Chứng minh ba điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cùng thuộc một đường tròn. 

b) Tính bán kính của đường tròn đó. 

Trả lời:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là trung điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Xét tam giác vuông CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, có CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là đường trung tuyến nên CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Do đó ba điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cùng thuộc một đường tròn.

b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, ta có: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Câu 2: Cho hình chữ nhật CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Chứng minh bốn điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNcùng nằm trên một đường tròn. 

b) Tính bán kính đường tròn đó.

Trả lời:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Theo tính chất hình chữ nhật: Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là giao điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN 

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là hình chữ nhật, ta có: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, ta có: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Câu 3: Cho đường tròn (I) có các dây cung AB, CD, EF. Cho biết AB và CD đi qua tâm I, EF không đi qua I (Hình vẽ). Hãy so sánh độ dài AB, CD, EF.

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

Trong đường tròn (I), AB và CD là đường kính đi qua tâm I, EF là dây cung không đi qua I.

Do đó AB = CD và EF < AB, EF < CD.

Vậy EF < AB = CD.

Câu 4: Bạn Minh Hiền căng ba đoạn chỉ AB, CD, EF có độ dài lần lượt là 32 cm, 28 cm và 40 cm trên một khung thêu hình tròn bán kính 20 cm (Hình vẽ). Trong ba dây trên, dây nào đi qua tâm của đường tròn? Giải thích.

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

Câu 5: Cho đường tròn tâm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN bán kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN và hai dây CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Cho biết CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN hãy tính khoảng cách từ CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN đến dâyCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN và dây CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

Câu 6Cho đường tròn CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN bán kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN Điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN thộc bán kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN và cách CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN khoảng 7cm. Qua CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN kẻ dây CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN có độ dài 18cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Cho tam giác đều CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cạnh bằng CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, các đường cao CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là trung điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Chứng minh rằng CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cùng thuộc đường tròn (O).

b) Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là giao điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Chứng minh điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nằm trong, điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nằm ngoài đối với đường tròn đường kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN.

Trả lời:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Ta có:

 Xét tam giác vuông CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, có CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là đường trung tuyến nên CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Xét tam giác vuông CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, có CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là đường trung tuyến nên CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Vậy CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cùng thuộc 1 đường tròn CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

b) Ta có CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN đều có CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN trực tâm đồng thời là trọng tâm

Xét CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nằm ngoài đường tròn (O)

Ta lại có: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nằm trong (O).

Câu 2: Cho tam giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, đường cao CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Từ CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là điểm bất kỳ trên cạnh CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Kẻ CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Chứng minh 5 điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cùng nằm trên một đường tròn

Trả lời:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Vì ba tam giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN có chung cạnh huyền CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nên ba đỉnh góc vuông CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Nằm trên đường tròn đường kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN có tâm là trung điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Vậy 5 điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cùng nằm trên một đường tròn

Câu 3:Cho đường tròn tâm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN, đường kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN và một dây CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN bằng bán kính đường tròn. Tính các góc của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Tam giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN có ba cạnh bằng nhau CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nên là tam giác đều CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Ta có: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nên can tại CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là góc ngoài của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Vậy CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Có thể lí giải như sau: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN có trung tuyến CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN bằng nửa cạnh đối xứng CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN nên vuông tại CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Vậy CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Câu 4: Cho tứ giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN lần lượt là trung điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Chứng minh rằng bốn điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cùng nằm trên 1 đường tròn

Trả lời: 

Câu 5:Cho hai đường tròn CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cắt nhau tại CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là trung điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Qua CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN vẽ đường thẳng vuông góc với CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cắt CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN tại CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN và cắt CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN tại CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. So sánh CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời: 

Câu 6: Cho tam giác ABC (CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN) có hai đường cao CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒNCHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN cắt nhau tại trực tâm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Lấy CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là trung điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là điểm đối xứng của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN qua CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Chứng minh tứ giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là hình bình hành

b)  Xác định tâm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN của đường tròn qua các điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

c)  Chứng minh: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

d)  Chứng minh rằng: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

Câu 7: Cho tam giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN có trực tâm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN và nội tiếp đường tròn CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN đường kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

a) Chứng minh CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là hình bình hành

b) Kẻ đường kính CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN vuông góc CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN tại CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Chứng minh CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN thẳng hàng

c) Chứng minh CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

Câu 1: Cho đường tròn CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Các điểm CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN thuộc CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Trả lời:

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Vẽ CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Gọi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là giao điểm của CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Ta có: CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN (CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là các dây cung của đường tròn CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN)

Ta có : CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Do vậy CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Dấu ‘=’’ xảy ra khi và chỉ khi CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là hai đường kính vuông góc nhau

Vậy giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒNBÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN là 2R^2.

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 5 bài 1: Đường tròn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay