Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 5 bài 1: Đường tròn
Giáo án Chương 5 bài 1: Đường tròn sách Toán 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 5 bài 1: Đường tròn
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 1. ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính, dây của đường tròn.
Nhận biết được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
So sánh được độ dài của đường kính và dây.
Mô tả được ba vị trí tương đối của hai đường tròn (hai đường tròn không giao nhau, hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm đường tròn, điểm thuộc đường tròn, tâm và trục đối xứng của đường tròn.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với đường tròn.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng khái niệm đường tròn, điểm thuộc đường tròn, tâm và trục đối xứng của đường tròn để giải quyết các bài toán về chứng minh các điểm thuộc một đường tròn.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, phần mềm vẽ hình.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Hãy chỉ ra các bộ phần có dạng đường tròn của chiếc xe đạp trong hình dưới đây. Em hãy tìm thêm một số hình ảnh về đường tròn trong thực tế.
Gợi ý đáp án: Đồng hồ, miệng cái bát, miệng cái cốc, vành nón, ...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong cuộc sống, chúng ta rất dễ dàng bắt gặp hình ảnh của một đường tròn. Vậy đường tròn có những tính chất gì ? Làm thế nào để xác định một đường tròn? Chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi trên sau bài học ngày hôm nay”.
ĐƯỜNG TRÒN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đường tròn
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính của đường tròn.
- Xác định được vị trí tương đối của điểm và đường tròn.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS xác định được tâm, bán kính, đường kính của đường tròn, xác định được ví trí tương đối của điểm với đường tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai cho HS thực hiện yêu cầu của HĐKP1. + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.
- Từ kết quả của HĐ trên, GV giới thiệu khái niệm đường tròn.
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1 xác định tâm và bán kính của các đường tròn. + Sau thời gian thực hiện, GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài giải. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. + GV nhận xét và chốt đáp án. - GV dẫn dắt: “Với một điểm + GV cho HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra kết luận. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - GV trình bày chú ý. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm đường tròn. + Tâm, bán kính. | 1. Khái niệm đường tròn HĐKP1 Các khoảng cách từ một điểm Khái niệm: Đường tròn tâm Chú ý: Khi không cần chú ý đến bán kính, đường tròn Ví dụ 1: (SGK-tr.76) Hướng dẫn giải (SGK-tr.76)
Chú ý: Cho đường tròn - Nếu - Nếu - Nếu |
Hoạt động 2: Tính đối xứng của đường tròn
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và xác định được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP2, Thực hành 1, Vận dụng 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS xác định được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP2 cho HS hoàn thành theo nhóm đôi. + GV mời 1 HS lên vẽ hình. + GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất: trung điểm của đoạn thẳng, đường trung trực. + Các nhóm thảo luận, 1-2 nhóm trình bày đáp án.
- GV giới thiệu các khái niêm đối xứng tâm, đối xứng trục.
- GV chiếu khung kiến thức.
- GV đặt câu hỏi: “Đường tròn có mấy tâm đối xứng? có bao nhiêu trục đối xứng?”
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 theo nhóm đôi. - GV triển khai Thực hành 1 cho HS thực hiện xác định tâm và trục đối xứng của các bài toán có yếu tố thực tế. + HS trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV triển khai Vận dụng 1 cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. + HS thực hành theo nhóm đôi. + HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + GV nhận xét, chốt đáp án. + GV có thể yêu cầu HS tìm thêm những đồ vật khác có dạng hình tròn và mô tả tính đối xứng của chúng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Xác định tâm và trục đối xứng của đường tròn. | 2. Tính đối xứng của đường tròn HĐKP2 a) Ta có: Vậy + Có Mà Vậy b) Vì Suy ra Mà Vậy Nếu điểm Nếu đường thẳng
Ghi nhớ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm đối xứng là tâm của đường tròn. Đường tròn là hình có trục đối xứng. Mọi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn đều là trục đối xứng của nó.
Ví dụ 2: (SGK-tr.77) Hướng dẫn giải (SGK-tr.77) Thực hành 1 Tâm đối xứng của bánh xe là điểm Trục đối xứng của bánh xe là đường thằng đi qua hai nan hoa thẳng hàng (đường kính) Vận dụng 1 Cắt bánh bằng một đường thẳng đi qua tâm |
Hoạt động 3: Đường kính và dây cung của đường tròn.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết dây cung của đường tròn.
- So sánh được độ dài của đường kính và dây.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP3, Thực hành 2, Vận dụng 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS so sánh được độ dài giữa đường kính và dây cung.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP3 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Trên đường tròn a) Tính độ dài đọa thẳng b) So sánh độ dài của + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a). + HS nhắc lại bất đẳng thức tam giác, áp dụng hoàn thành ý b). + GV mời một số HS trình bày kết quả. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. + GV giới thiệu: Đoạn thẳng - Từ kết quả trên, GV kết luận:
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3: So sánh độ dài của các đoạn thẳng + HS dưới lớp quan sát và thực hiện lại vào vở cá nhân. - GV triển khai Thực hành 2 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.
- GV triển khai Vận dụng 2 cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Đường kính và dây cung của đường tròn. | 3. Đường kính và dây cung của đường tròn HĐKP3 a) Ta có: Vậy b) Theo bất đẳng thức tam giác, ta có: Vậy
Ghi nhớ: Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất. Ví dụ 3: (SGK-tr.77) Hướng dẫn giải (SGK-tr.77)
Thực hành 2 Vì Vậy Vận dụng 2 Ta có: Mặt khác |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2