Bài tập file word Toán 9 chân trời Bài 3: Đa giác đều và phép quay
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Đa giác đều và phép quay. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 CTST.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
BÀI 3: ĐA GIÁC ĐỀU VÀ PHÉP QUAY
(11 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Thế nào là đa giác đều?
Trả lời:
Đa giác đều là đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
Câu 2: Trong các hình phẳng sau, hình nào là hình phẳng có dạng đa giác đều?
Trả lời:
Hình b,d
Câu 3: Trong các hình phẳng sau, hình nào là hình phẳng có dạng đa giác đều?
Trả lời:
Câu 4: Vẽ hình vuông ABCD tâm O (Hình 5a). Cắt một tấm bìa hình vuông (gọi là H) cùng độ dài cạnh với hình vuông ABCD (Hình 5b). Đặt hình vuông H trùng khít lên hình vuông ABCD sao cho tại đỉnh M của H trùng với điểm A, rồi dùng đinh ghim cố định tâm của H tại tâm O của hình vuông ABCD (Hình 5c). Quay hình vuông H quanh điểm O ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi đỉnh M của H trùng lại với đỉnh A (Hình 5d).
a) Khi điểm M trùng với B thì M vạch lên một cung tròn có số đo bằng bao nhiêu?
b) Trong quá trình trên, hình vuông H trùng khít với hình vuông ABCD bao nhiêu lần (không tính vị trí ban đầu trước khi quay)? Ứng với mỗi lần đó, điểm M vạnh nên cung có số đo bao nhiêu?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 câu)
Câu 1: Tính số đo của mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều ( đa giác đều 8 cạnh).
Trả lời:
Mỗi góc của ngũ giác đều bằng:
Mỗi góc của ngũ lục đều bằng:
Mỗi góc của bát giác đều bằng:
Câu 2: Tính số cạnh của một đa giác đều, biết mỗi góc của nó bằng .
Trả lời:
Câu 3:
a) Tính số đường chéo của đa giác cạnh.
b) Đa giác nào có số đường chéo bằng số cạnh?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho tam giác đều , các đường cao , , cắt nhau tại . Gọi , theo thứ tự là trung điểm của , , . Chứng minh rằng là lục giác đều.
Trả lời:
Xét vuông tại , là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên . Ta lại có nên . Do đó là tam giác đều.
Tương tự các tam giác , , , , là các tam giác đều.
Lục giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau (bằng ) nên là lục giác đều.
Câu 2: Cho lục giác đều . Gọi là trung điểm của , là trung điểm của . Chứng minh rằng là tam giác đều.
Trả lời:
Câu 3: Cho đường tròn (O; R), trên đó lấy các điểm M, N, P, Q, R sao cho số đo các cung MN, NP, PQ, QR, RM bằng nhau. Đa giác MNPQR có là đa giác đều không? Vì sao?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD (như hình vẽ). Tính các góc của tam giác ABC.
Trả lời:
Theo công thức tính góc của đa giác đều, ta có:
Suy ra .
Ta có ∆BDC cân tại D. Do đó .
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 9 bài 3: Đa giác đều và phép quay