Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 9 bài 3: Đa giác đều và phép quay

Giáo án Chương 9 bài 3: Đa giác đều và phép quay sách Toán 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 9 bài 3: Đa giác đều và phép quay

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

BÀI 3. ĐA GIÁC ĐỀU VÀ PHÉP QUAY (5 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận dạng được đa giác đều.

  • Nhận biết được phép quay. Mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.

  • Nhận biết được những hình phẳng có dạng đa giác đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,…

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được một số đa giác đơn giản, cụ thể là đa giác đều.

  • Giải quyết vấn đề toán học:dựa vào tính chất của đa giác đều, tính được các yếu tố về góc và cạnh của chúng, mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: compa, bút chỉ, máy tính cầm tay.

3. Phẩm chất

  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: 

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).

c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Trong mỗi đường gấp khúc khép tính nối các đỉnh của mỗi hình dưới đây, nhận xét về:

- độ dài các đoạn thẳng;

- góc hợp bởi hai đoạn thẳng liên tiếp.

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Sau bài học này, các em sẽ nhận dạng được đa giác đều, phép quay, mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều và nhận biết được những hình phẳng đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo và vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đều.”.

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU ĐA GIÁC ĐỀU VÀ PHÉP QUAY

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm đa giác đều

a) Mục tiêu: 

- HS nhận biết được được đa giác đều.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1, Thực hành 1; Vận dụng 1 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm đa giác đều.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV gợi ý nhắc lại khái niệm đa giác lồi: Đa giác được gọi là đa giác lồi nếu nó luôn nằm về một phía của bất kì đường thẳng nào đi qua một cạnh của đa giác đó.

- GV triển khai phần HĐKP1 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu:

Có nhận xét gì về cạnh và góc của mỗi đa giác sau? (Hình 2)

+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 2 HS trả lời. 

+ GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.

- Từ đó, GV giới thiệu khái niệm đa giác đều.

 

- GV nhấn mạnh các chú ý.

 

 

 

- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1: 

+ Sau thời gian thực hiện, GV mời 2 HS trả lời.

- GV hướng dẫn HS Ví dụ 2:

+ GV gợi ý: sử dụng tính chất góc ở tâm trong một đường tròn.

+ HS lên bảng thực hiện bài.

+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét và góp ý về bài làm của bạn.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

+ GV chú ý cho HS.

 

- GV triển khai Thực hành 1 cho HS thực hiện cá nhân vào vở:

+ GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.

+ GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 1: 

Cho lục giác đều ABCDEF có M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Đa giác MNPQRS có là đa giác đều không?

+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày lời giải.

+ GV mời 1 HS khác trình bày nhận xét và GV chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Khái niệm đa giác đều.

1. Khái niệm đa giác đều

 

 

HĐKP 1:

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Các cạnh của mỗi đa giác bằng nhau và các góc của mỗi đa giác đều bằng nhau.

 

Định nghĩa:

Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau gọi là đa giác đều.

Chú ý:

  • Đa giác đều có số cạnh bằng n được gọi là n-giác đều.

  • Với n lần lượt bằng 3, 4, 5, 6... ta có tam giác đều, tứ giác đều (hình vuông), ngũ giác đều, lục giác đều,...

  • Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.

Ví dụ 1: (SGK-tr.76)

Hướng dẫn giải (SGK-tr.76)

 

Ví dụ 2: (SGK-tr.76)

Hướng dẫn giải (SGK-tr.76)

 

 

Chú ý:

Người ta chứng minh được, với mỗi đa giác đều có đúng một điểm I cách đều tất cả các đỉnh của đa giác. Điểm I gọi là tâm của đa giác đó.

Thực hành 1:

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Xét (O) có:

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU;

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU;

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Nên  CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU.

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Các tam giác CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀUbằng nhau (c.g.c), suy ra đa giác CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau nên là đa giác đều.

Vận dụng 1:

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU là lục giác đều nên CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀUCHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU lần lượt là trung điểm CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

 Nên 

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Các tam giác CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU, CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU, CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀUbằng nhau (c.g.c), suy ra đa giác CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀUcó cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. 

Do đó đa giác CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀUlà lục giác đều.

Hoạt động 2: Phép quay

a) Mục tiêu: 

- HS nhận biết được phép quay.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 2, Thực hành 2, Vận dụng 2 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết được phép quay, mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai phần HĐKP2 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu:

+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a).

+ GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b).

+ GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.

 

 

 

 

- Từ đó, GV giới thiệu định nghĩa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhấn mạnh các chú ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 3:

+ Sau thời gian thực hiện, GV mời 1 HS trả lời.

+ GV nhận xét.

- GV triển khai Thực hành 2 cho HS thực hiện cá nhân vào vở:

+ GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.

+ GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.

…………………..

2. Phép quay

HĐKP 2:

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

a) Khi điểm M trùng B thì M vạch nên cung tròn có số đo 90°.

b)Bốn lần 90°; 180°; 270°; 360°.

Định nghĩa: 

Phép quay thuận chiều α° (0° < α° < 360°) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M’ thuộc đường tròn (O; OM) sao cho khi tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MM’ có sô đo α°.

Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều α° tâm O. Phép quay 0° hay 360° giữ nguyên mọi điểm.

Chú ý:

a) Ta coi mỗi phép quay tâm O biến O thành chính nó.

b) Nếu một phép quay biến các điểm M trên hình ℋ thành các điểm M’ thì các điểm M’ tạo thành hình ℋ’’. Khi đó, ta nói phép quay biến hình ℋ thành hình ℋ’’. Nếu hình ℋ’’ trùng với hình ℋ thì ta nói phép quay biến hình ℋ thành chính nó.

Ví dụ 3: (SGK-tr.78)

Hướng dẫn giải (SGK-tr.78)

 

 

Thực hành 2:

CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Ta có ngũ giác chia đường tròn (CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU) thành 5 cung bằng nhau, mỗi cung có số đo là CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU.

Phép quay 72°, 144°, 216°, 288° hoặc 360° tâm I cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ biến ngũ giác đều tâm I thành chính nó.

………………….

---------------------------------------------------

------------------------ Còn tiếp -------------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9: TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐA GIÁC ĐỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 10: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9: TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐA GIÁC ĐỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 10: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 7: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC 

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 9: TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐA GIÁC ĐỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 10: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Chat hỗ trợ
Chat ngay