Bài tập file word Toán 9 kết nối Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 KNTT.

Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức

BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN

(16 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

Trả lời

1) Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung (H.5.26a). 

2) Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc với nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H (H.5.26b). 

3) Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung (H.5.26c).

Câu 2: Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.

Trả lời:

Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

Câu 3: Hai tiếp tuyến cắt nhau có tính chất gì? Em hãy nêu chi tiết.

Trả lời

Câu 4: Em hãy hoàn thành bảng sau: 

Bảng tóm tắt vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn 

(d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a) 

BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,8cm. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC với đường tròn tâm A bán kính 2,8cm.

Trả lời:

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Vẽ AH là đường cao của tam giác vuông ABC. 

Ta có: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Do đó đường thẳng BC và đường tròn (A; 2,8 cm) cắt nhau.

Câu 2: Cho ∆ABC vuông tại A có BD là đường phân giác. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC và đường tròn tâm D bán kính DA.

Trả lời:

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Vẽ DE BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) BC (E∈ BC) 

D thuộc tia phân giác BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU); DA BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)AB, DE BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)BC ⇒ DE = DA.

Do đó đường thẳng BC và đường tròn tâm D bán kính DA tiếp xúc nhau.

Câu 3: Cho điểm M cách đường thẳng xy một đoạn bằng 6cm, vẽ đường tròn (M;10cm).

Chứng minh rằng đường tròn tâm M và đường thẳng xy cắt nhau 

Trả lời:

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Kẻ MH BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) xy = H => MH là khoảng cách từ M đến xy 

  • BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) => MH < R => xy cắt (O; 10cm) tại P và Q

Câu 4: Cho điểm A thuộc đường tròn (0;3cm). Trên tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) lấy điểm B sao cho AB = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng OB

Trả lời:

Câu 5: Cho tam giác ABC đường cao AH. Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến của đường tròn tâm A bán kính AH.

Trả lời:

Câu 6: Cho tam giác ABC có hai đường cao BD, CE cắt nhau tại H. 

a) Chứng minh bốn điểm A, D, H, E cùng nằm trên 1 đường tròn. 

b) Gọi (0) là đường tròn đi qua bốn điểm A,D,H,E và M là trung điểm của BC. Chứng minh ME là tiếp tuyến của (O).

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Cho ∆ABC, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. 

a) Chứng minh rằng bốn điểm A, D, H, E cùng nằm trên một đường tròn đường kính AH.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AH.

Trả lời:

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

a) Gọi BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là trung điểm của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Xét BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) và BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) vuông tại BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) và BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) ta có: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Suy ra bốn điểm BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) cùng nằm trên một đường tròn đường kính BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

b) Tam giác BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) vuông tại BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) có BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là đường trung tuyến nên BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Ta có: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) cân)

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) (phụ với BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) )

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) (Vì BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) cân)

Do đó: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Ta có: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Hay BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Vậy BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

Tương tự ta chứng minh được BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

Câu 2: Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ CD BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) OA tại trung điểm I của OA. Các tiếp tuyến với đường tròn tại C và D cắt nhau ở M. 

a) Chứng minh rằng A, B, M thẳng hàng. 

b) Tứ giác OCAD là hình gì ? 

c) Tính BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

d) Chứng minh đường thẳng MC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BI).

Trả lời:

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

a) BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là trung trực của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU), có BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) (tính chất tiếp tuyến) BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) thuộc đường trung trực của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) thẳng hàng

b) Tứ giác BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường nên là hình thoi

c) BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) có BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) nên là tam giác đều

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) 

d) Hạ BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) vuông góc BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU), ta có: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là phân giác BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)
BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là phân giác của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) đpcm

(dựa vào tính chất hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau) 

Ta có: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là hai góc kề bù, BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là phân giác BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)
BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là phân giác BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là hình thoi BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) đều BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) 

Câu 3: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và M là điểm nằm trên (O). Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của (O) lần lượt ở C và D. Đường thẳng AM cắt OC tại E, đường thẳng BM cắt OD tại F. 

a) Chứng minh BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) = 90°. 

b) Tứ giác MEOF là hình gì? 

c) Chứng minh OB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.

Trả lời: 

Câu 4: Cho đường tròn (O;R) và dây AB = 1, 6R . Vẽ một tiếp tuyến song song với AB, nó cắt các tia OA và OB theo thứ tự tại M và N. Tính diện tích BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Trả lời: 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho ∆ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. E là điểm đối xứng của B qua H. Vẽ đường tròn đường kính EC cắt AC tại K. Xác định vị trí tương đối của HK với đường tròn đường kính EC.

Trả lời:

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU)

Gọi BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là tâm của đường tròn đường kính BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là trung điểm của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là đường kính của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) và BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) thuộc BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) nên BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

Mặt khác BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) vuông tại BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

Suy ra tứ giác BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang).

Lấy BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là trung điềm của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU). Vì BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) đối xứng với BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) qua BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

Suy ra BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là trung điểm của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU), suy ra BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) là đường trung bình của hình thang

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU), mà BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) cân tại BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) (1).

Vì BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) và BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) thuộc BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) nên BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) cân tại BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) (2).
Từ (1) và (2) ta có: BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU).

BÀI 16:</b> VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) và đường tròn đường kính BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẰNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(16 CÂU) tiếp xúc với nhau.

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay