Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm
BÀI 23: MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÍ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
(18 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Hãy cho biết ứng dụng của chế phẩm sinh học trong xử lí chất thải chăn nuôi.
Trả lời:
Chế phẩm sinh học được sử dụng làm phân bón cho cây trồng.
Câu 2: Cho biết cấu tạo của bể biogas.
Trả lời:
Cấu tạo của bể biogas gồm: bể điều áp, khu chứa khí, phần váng, phần sinh khí, chất lơ lửng, chất lắng cặn.
Câu 3: Hạn chế của công nghệ biogas là gì?
Trả lời:
Công nghệ biogas có một số hạn chế như sau: cần diện tích lớn, đầu tư ban đầu cao.
Câu 4: Có những phương pháp ủ phân nào?
Trả lời:
Các phương pháp ủ phần trong xử lí chất thải chăn nuôi là: ủ nóng, ủ nguội và ủ hỗn hợp.
Câu 5: Tác dụng của sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi là gì?
Trả lời:
Tác dụng của sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi là:
- Giúp vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn.
- Giảm mùi hôi của chuồng trại.
- Phòng bệnh cho vật nuôi.
- Giảm công lao động.
- Giảm chi phí chăn nuôi.
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm của xử lí chất thải chăn nuôi bằng công nghệ biogas.
Trả lời:
- Sử dụng công nghệ biogas là lợi dụng vi khuẩn kị khí trong bể biogas để phân hủy chất hữu cơ. Các vi khuẩn kị khí sẽ phân hủy chất hữu cơ trong chất thải thành hỗn hợp khí sinh học, phần lắng cặn và nước thải.
- Hệ thống biogas cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu cho đun nấu hoặc phát điện. Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón. Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây.
Câu 2: Mô tả quy trình xử lí chất thải bằng công nghệ biogas.
Trả lời:
- Bước 1: Thu thập chất thải Chất thải trong chăn nuôi bao gồm phân, nước thải và các chất thải khác từ quá trình sản xuất. Chúng được thu thập và đưa vào bể phân để tiến hành xử lý.
- Bước 2: Xử lý chất thải bằng công nghệ phân hủy sinh học
Chất thải được đưa vào bể phân để tiến hành xử lý bằng công nghệ phân hủy sinh học. Trong quá trình này, vi khuẩn trong bể phân sẽ phân hủy chất thải và tạo ra khí methane (CH4) và carbon dioxide (CO2). Khí methane được thu thập và sử dụng làm nhiên liệu cho máy phát điện hoặc làm nhiên liệu đốt để sưởi ấm cho nhà ở hoặc các công trình khác.
- Bước 3: Lọc và lưu trữ chất thải còn lại Sau khi qua quá trình phân hủy sinh học, chất thải còn lại được lọc và lưu trữ trong bể lọc để loại bỏ các tạp chất và giữ cho nước không bị ô nhiễm.
- Bước 4: Sử dụng phân hữu cơ Phân sau khi qua quá trình phân hủy sinh học có chứa nhiều chất dinh dưỡng và được sử dụng làm phân bón hữu cơ cho cây trồng. Điều này giúp tăng cường sinh sản cây trồng và giảm sử dụng phân bón hóa học, giảm chi phí sản xuất cũng như giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
Câu 3: Nêu vai trò của bể điều áp trong công nghệ biogas.
Trả lời:
Bể điều áp (hay còn gọi là bể bù áp) trong hệ thống biogas có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo áp suất ổn định và tránh sự tràn khí ra bên ngoài. Khi khí sinh ra trong bể biogas được tích tụ, áp suất trong bể sẽ tăng lên. Tuy nhiên, nếu không có bể điều áp, áp suất trong bể biogas có thể vượt quá giới hạn an toàn, dẫn đến nguy hiểm cho người và động vật trong khu vực xung quanh.
Câu 4: Mô tả quy trình xử lí chất thải chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học.
Trả lời:
- Bước 1: Thu gom, tập kết chất thải chăn nuôi (có thể bổ sung phụ phẩm trồng trọt) và bố trí đống ủ.
- Bước 2: Bổ sung chế phẩm, độ ẩm. Đảo trộn lần 1. Chất thành đống ủ. Phủ bạt che mưa, nắng.
- Bước 3: Sau 20 ngày thì đảo trộn lần 2, phủ bạt che mưa nắng.
- Bước 4: 15 - 20 ngày sau có thể đưa ra sử dụng bón cho cây.
Câu 5: Hãy trình bày quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh.
Trả lời:
Phân hữu cơ thô được ủ hoai với men vi sinh và phụ gia, tạo thành phân hữu cơ sinh học. Sau đó phân hữu cơ sinh học được bổ sung thêm men vi sinh và chuyển thành phân hữu cơ vi sinh.
Câu 6: Mô tả quy trình xử lí chất thải bằng máy ép tách phân.
Trả lời:
Sử dụng máy ép tách phân dựa trên nguyên tắc “lưới lọc” để tách hầu hết các tạp chất nhỏ trong hỗn hợp của chất thải chăn nuôi thành bã. Phần bã sẽ được ủ thành phân hữu cơ hoặc sử dụng để nuôi động vật khác. Phần chất lỏng sẽ được đưa vào hầm biogas để xử lí tiếp.
Câu 7: Nêu thành phần của lớp đệm lót hữu cơ và cho biết tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót là gì?
Trả lời:
- Thành phần lớp đệm lót: trấu, mùn cưa,... trộn với chế phẩm sinh học.
- Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót: giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khi độc, khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi.
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Nêu những lợi ích của công nghệ biogas trong chăn nuôi.
Trả lời:
Những lợi ích mà công nghệ biogas mang lại cho chăn nuôi là:
- Phân hủy chất hữu cơ.
- Cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu đun nấu hoặc phát điện.
- Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón.
- Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây.
Câu 2: Nêu những lợi ích của việc sử dụng đệm lót sinh học trong chăn nuôi.
Trả lời:
Những lợi ích của việc sử dụng đệm lót sinh học trong chăn nuôi là:
- Phân hủy chất thải của vật nuôi.
- Giảm khí độc, khử mùi hôi.
- Cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi.
- Giảm công lao động.
- Hạn chế nước thải do không phải thu gom chất thải.
- Không cần tắm cho vật nuôi và cọ rửa chuồng nuôi.
- Tạo môi trường thân thiện, giúp cho vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt.
Câu 3: Hãy nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp ủ phân (ủ nóng, ủ nguội và ủ hỗn hợp) để thấy được sự khác nhau giữa chúng.
Trả lời:
- Ủ nóng:
+ Ưu điểm: Phân hủy nhanh, tốn ít thời gian so với các phương pháp khác; tiêu diệt tất cả các tác nhân gây hại như virus, ký sinh trùng, hạt giống cỏ dại, giun đũa, nấm mốc; sản phẩm phân có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với các phương pháp khác.
+ Nhược điểm: Tốn nhiều năng lượng để duy trì quá trình ủ nóng, phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.
- Ủ nguội:
+ Ưu điểm: Không tốn nhiều năng lượng, dễ thực hiện và không cần quá nhiều kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; phù hợp cho việc ủ phân trong những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
+ Nhược điểm: Quá trình phân hủy diễn ra chậm hơn so với ủ nóng, không tiêu diệt hết được tất cả các tác nhân gây hại; sản phẩm phân ít dinh dưỡng hơn so với ủ nóng.
- Ủ hỗn hợp:
+ Ưu điểm: Kết hợp 2 phương pháp trên, tận dụng được ưu điểm của cả 2 phương pháp.
+ Nhược điểm: Phức tạp và tốn kém so với các phương pháp khác; cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Tác dụng của nuôi giun quế để xử lí chất thải chăn nuôi là gì?
Trả lời:
- Xử lí chất thải: Giun quế là loài giun ưa ẩm, thích ăn các loại chất hữu cơ trong chất thải như bã cỏ, cỏ khô, rơm rạ, phân bò, phân gà, phân heo, vv. Việc nuôi giun quế giúp xử lí các chất thải này và biến chúng thành phân hữu cơ có giá trị.
- Sản xuất phân hữu cơ: Phân của giun quế là một loại phân hữu cơ tuyệt vời, giàu dinh dưỡng và có thể được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, đất trồng và khu vườn.
- Giảm thiểu rác thải: Việc sử dụng giun quế để xử lí chất thải có thể giảm thiểu lượng rác thải tạo ra từ chăn nuôi, giúp giảm bớt áp lực cho các bãi rác và giảm thiểu tác động đến môi trường.
Câu 2: Giải thích tại sao sử dụng công nghệ lên men có tác dụng giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi?
Trả lời:
Sử dụng công nghệ lên men có tác dụng giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi là vì:
- Chất thải chăn nuôi thường gây ra mùi hôi khó chịu và ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, trong quá trình lên men, các vi khuẩn phân hủy chất thải chăn nuôi sẽ giảm thiểu mùi hôi khó chịu này.
- Sau khi qua quá trình lên men, chất thải chăn nuôi đã được phân hủy thành phân bón hữu cơ giàu dinh dưỡng. Phân bón này có thể được tái sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, giúp giảm tác động của chăn nuôi đến môi trường.
- Chất thải chăn nuôi có thể chứa các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và ký sinh trùng. Khi sử dụng công nghệ lên men, các vi khuẩn phân hủy sẽ giảm thiểu sự lây lan của các bệnh tật này, giúp bảo vệ sức khỏe cho người và động vật.
Câu 3: Em hãy tìm hiểu một số chế phẩm sinh học bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và nêu tác dụng của chúng.
Trả lời:
Một số chế phẩm sinh học bảo vệ môi trường trong chăn nuôi là:
- Enzyme: Enzyme là một loại chất có khả năng kích thích quá trình phân hủy chất hữu cơ và giảm lượng chất thải trong môi trường chăn nuôi. Enzyme được sử dụng để tăng cường quá trình lên men và phân hủy chất thải, giúp giảm thiểu mùi hôi và ô nhiễm môi trường.
- Acid hữu cơ: Acid hữu cơ là một loại chất được sản xuất từ các chất hữu cơ, có khả năng tạo ra môi trường axit cho đường ruột của động vật. Acid hữu cơ giúp giảm sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh trong đường ruột và giảm thiểu lượng chất thải được sinh ra, giúp cải thiện môi trường chăn nuôi.
=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi