Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 31: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 31: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
BÀI 31: KINH TẾ CỘNG HÒA NAM PHI
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Quan sát hình 31.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía đông nam của quốc gia này.
Trả lời:
Các loại cây trồng ở phía đông nam của Cộng hòa Nam Phi là: mía, cây ăn quả, lúa mì, đậu tương, lạc, hướng dương.
Câu 2: Quan sát hình 31.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía bắc.
Trả lời:
Các loại cây trồng ở phía bắc của Cộng hòa Nam Phi là: ngô, lạc, bông.
Câu 3: Quan sát hình 31.1. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở phía tây.
Trả lời:
Những loại vật nuôi ở phía tây của Cộng hòa Nam Phi là: cừu.
Câu 4: Quan sát Hình 31.2. Bản đồ phân bố công nghiệp Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm là: Đông Luân Đôn, Đuốc-ban, Giô-han-nê-xbua, Prê-tô-ri-a.
Câu 5: Quan sát Hình 31.2. Bản đồ phân bố công nghiệp Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và liệt kê những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may là: Kếp-tao, Po Ê-li-da-bét, Đông Luân Đôn, Prê-tô-ri-a.
Câu 6: Quan sát Hình 31.2. Bản đồ phân bố công nghiệp Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và liệt kê những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô là: Kếp-tao, Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban, Giô-han-nê-xbua, Prê-tô-ri-a.
Câu 7: Quan sát Hình 31.2. Bản đồ phân bố công nghiệp Cộng hòa Nam Phi năm 2020 và liệt kê những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim đen.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim đen là: Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nêu khái quát về tình hình phát triển kinh tế của Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
- Là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi.
- Là quốc gia duy nhất châu Phi thuộc thành viên của G20.
- GDP năm 2020: 335,4 tỉ USD.
- Là quốc gia có trình độ khoa học – công nghệ phát triển nhất châu Phi.
- Có cơ sở hạ tầng hiện đại hỗ trợ các ngành kinh tế.
- Thu hút nhiều vốn đầu tư từ Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản,…
- Tổng FDI đầu tư vào quốc gia này đạt 3 tỉ USD, lớn thứ ba châu Phi.
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
* Đặc điểm chung:
- Đóng góp 2,5% GDP.
- Vai trò:
+ Giải quyết việc làm cho dân cư ở vùng nông thôn.
+ Tạo nguồn thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
+ Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
* Nông nghiệp:
- Ngành trồng trọt:
+ Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm 1/5 diện tích đất nông nghiệp.
+ Các cây trồng quan trọng: ngô, đậu tương, lúa mì, mía, hướng dương, cây ăn quả.
- Ngành chăn nuôi:
+ Diện tích chiếm 4/5 diện tích đất nông nghiệp.
+ Các vật nuôi phổ biến: bò, cừu, dê, lợn,…
- Nông nghiệp phân hóa theo vùng:
+ Hoạt động trồng trọt thâm canh và chăn nuôi hỗn hợp: chủ yếu ở vùng ven biển đông nam và phía nam, hình thành các vùng chuyên canh.
+ Hoạt động chăn nuôi gia súc: chủ yếu ở các vùng khô hạn trong nội địa.
* Lâm nghiệp:
- Có ý nghĩa quan trọng.
- Đóng góp 0,6% GDP.
- Vai trò:
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành khác như sản xuất giấy, bột giấy.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học, đảm bảo sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Rừng cung cấp 15 – 18 triệu m3 gỗ hàng năm.
- Mô hình đồn điền trồng cây lấy gỗ đang được đầu tư và phát triển.
* Thủy sản:
- Đóng góp 0,1% GDP.
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng: 602,7 nghìn tấn.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng cũng có xu hướng tăng nhưng còn thấp: 9,7 nghìn tấn.
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng theo hướng phát triển bền vững.
Câu 3: Nêu khái quát những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
* Đặc điểm chung:
- Là một trong những nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi.
- GDP có xu hướng giảm nhưng vẫn là ngành kinh tế quan trọng.
- Chiếm 25% lực lượng lao động và tạo ra các mặt hàng xuất khẩu.
* Đặc điểm các ngành công nghiệp:
- Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản:
+ Là ngành mũi nhọn.
+ Vai trò: tạo ra việc làm cho 451,4 nghìn người và đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng.
+ Là nhà sản xuất lớn nhất thế giới về bạch kim, vàng và crôm.
+ Phân bố: chủ yếu ở khu vực nội địa.
- Các ngành công nghiệp khác như sản xuất ô tô, luyện kim, dệt may, hóa chất, thực phẩm, chế biến lâm sản cũng là những ngành quan trọng.
* Các trung tâm công nghiệp lớn: Kếp-tao, Giô-han-ne-xbua, Po Ê-li-da-bét, Đông Luân Đôn, Đuốc-ban.
Câu 4: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Cộng hòa Nam Phi. Các ngành ngoại thương và giao thông vận tải của Cộng hòa Nam Phi có những đặc điểm nổi bật gì?
Trả lời:
* Đặc điểm chung:
- Đóng góp 64,6% vào GDP.
- Sử dụng 72,4% lực lượng lao động.
- Các ngành dịch vụ nổi bật: ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng và du lịch.
* Ngành ngoại thương
- Các sản phẩm xuất khẩu chính: quặng kim loại và nông sản.
- Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, hóa chất, sản phẩm xăng dầu, thực phẩm, dược phẩm.
- Các đối tác thương mại chính: Trung Quốc, Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Ấn Độ, Anh.
* Ngành giao thông vận tải:
- Cơ sở hạ tầng phát triển với nhiều loại hình giao thông nhưng ở một số vùng núi cao, hoang mạc còn hạn chế.
- Giao thông đường bộ: loại hình vận tải chính để vận chuyển hành khách và hàng hóa.
- Giao thông đường sắt: kết nối nhiều mạng lưới đường sắt ở khu vực cận Xa-ha-ra.
- Giao thông đường biển: có vai trò quan trọng với một số cảng biển lớn: Kếp-tao, Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban.
- Giao thông đường hàng không: phát triển mạnh với các sân bay: Prê-tô-ri-a, Giô-han-ne-xbua, Kếp-tao.
Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về sự phát triển của các ngành tài chính ngân hàng và du lịch của Cộng hòa Nam Phi.
Trả lời:
* Tài chính ngân hàng:
- Hệ thống tài chính phát triển với sàn chứng khoán nằm trong top 20 quốc gia hàng đầu thế giới về giá trị vốn hóa.
- Hệ thống ngân hàng phát triển tốt và quản lí hiệu quả.
- Nhiều ngân hàng và tổ chức đầu tư nước ngoài có chi nhành ở Nam Phi.
- Trung tâm tài chính lớn nhất đất nước: Kếp-tao.
* Du lịch:
- Là ngành mũi nhọn, đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước.
- Năm 2019: thu hút được 10,2 triệu khách du lịch, doanh thu đạt 8,4 tỉ USD.
- Phát triển nhiều loại hình du lịch như: du lịch mạo hiểm, du lịch khám phá thiên nhiên, du lịch văn hóa,…
- Các trung tâm du lịch lớn nhất đất nước: Giô-han-ne-xbua, Kếp-tao, Đuốc-ban.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Vì sao Cộng hòa Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi?
Trả lời: Cộng hòa Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi vì:
- Xuất khẩu nhiều khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản quý như vàng, crôm, kim cương, uranium.
- Các ngành công nghiệp chính là khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,… đều rất phát triển và trở thành ngành mũi nhọn.
- Sản phẩm nông nghiệp chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu, chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới.
Câu 2: Tại sao nông nghiệp của Nam Phi có sự phân hóa theo vùng?
Trả lời: Nông nghiệp Nam Phi có sự phân hóa theo vùng vì:
- Phía đông nam và phía nam là khu vực ven biển có địa hình đồng bằng, đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa nhiều, tài nguyên đất và nguồn nước dồi dào nên thuận lợi để phát triển các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp.
- Vùng nội địa: địa hình cao nguyên, đất xám hoang mạc, bán hoang mạc và đất xa-van ít dinh dưỡng, khô cằn, khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn, mưa ít nên chỉ thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc.
Câu 3: Giải thích vì sao ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi?
Trả lời: Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi vì:
- Cộng hòa Nam Phi có tài nguyên khoáng sản phong phú.
- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn như vàng, kim cương, crôm, uranium,…
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác khoáng sản.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Quy mô và tốc độ tăng GDP của Cộng Hòa Nam Phi
giai đoạn 2000 – 2021
Chỉ tiêu | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2021 |
GDP (tỉ USD) | 151,8 | 288,9 | 417,4 | 346,7 | 419,9 |
Tốc độ tăng GDP (%) | 4,2 | 5,3 | 3,0 | 1,3 | 4,9 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng GDP của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2021.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận: Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hòa Nam Phi qua các năm có sự biến động và không ổn định.
- Giai đoạn 2000 – 2005: quy mô GDP tăng gấp 2 lần từ 151,8 tỉ USD lên 288,9 tỉ USD, tốc độ tăng GDP cũng tăng 1,2%.
- Giai đoạn 2005 – 2010: quy mô GDP tăng từ 288,9 tỉ USD lên 417,4 tỉ USD (tăng 128,5 tỉ USD), nhưng tốc độ tăng GDP lại giảm mạnh từ 5,3% xuống 3% (giảm 2,3%).
- Giai đoạn 2010 – 2015: quy mô GDP và tốc độ tăng GDP đều giảm: quy mô giảm 70,7 tỉ USD, tốc độ tăng GDP giảm 1,7%.
- Giai đoạn 2015 – 2021: quy mô GDP tăng 73,2 tỉ USD và tốc độ tăng GDP tăng vượt bậc 3,6%.
- Kết luận: Quy mô GDP và tốc độ GDP có sự tăng giảm thất thường qua các năm.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi năm 2010 và năm 2020
Cơ cấu GDP (%) | ||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | |
2010 | 2,1 | 28,2 | 61,2 | 8,0 |
2020 | 2,5 | 23,4 | 64,6 | 9,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ lệ rất nhỏ và có xu hướng tăng nhẹ, không đáng kể, từ 2,1% năm 2010 lên 2,5% năm 2020 (tăng 0,4%).
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng giảm từ 28,2% xuống 23,4% (giảm 4,8%).
+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm và tiếp tục tăng từ 61,2% lên 64,6% (tăng 3,4%).
+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng trong suốt 10 năm, từ 8% năm 2010 lên 9,5% năm 2020 (tăng 1,5%).
- Kết luận: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhưng thay đổi không đáng kể.
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 3. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi
giai đoạn 2000 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 | |
Trị giá xuất khẩu | 37,0 | 68,2 | 107,6 | 96,1 | 93,2 |
Trị giá nhập khẩu | 33,1 | 68,8 | 102,8 | 100,6 | 78,3 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi qua các năm.
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Tính cán cân xuất nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi qua các năm:
| 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Trị giá xuất khẩu | 37,0 | 68,2 | 107,6 | 96,1 | 93,2 |
Trị giá nhập khẩu | 33,1 | 68,8 | 102,8 | 100,6 | 78,3 |
Cán cân xuất - nhập khẩu | 3,9 | -0,6 | 4,8 | -4,5 | 14,9 |
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận: Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu qua từng giai đoạn không có sự đồng đều qua các năm.
- Giai đoạn 2000 – 2010: trị giá xuất khẩu tăng 70,6 tỉ USD, trị giá nhập khẩu tăng 69,7 tỉ USD, nhưng năm 2005 trị giá nhập khẩu cao hơn trị giá xuất khẩu nên cán cân xuất – nhập khẩu âm.
- Giai đoạn 2010 – 2020: trị giá xuất khẩu giảm 14,4 tỉ USD, trị giá nhập khẩu giảm 24,5 tỉ USD.
- Trong vòng 20 năm, trị giá xuất khẩu tăng gấp 2,5 lần và trị giá nhập khẩu tăng gấp 2,4 lần.
- Cán cân xuất – nhập khẩu hầu như luôn dương nhưng vẫn có những năm âm như năm 2005 và năm 2015.
- Kết luận: Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi chưa ổn định.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Năm 2020, kinh tế châu Phi rơi vào mức suy thoái tồi tệ nhất trong 75 năm với tỉ lệ tăng trưởng GDP kinh tế ở mức âm (-6,4%). Em hãy lí giải nguyên nhân của sự suy thoái này.
Trả lời: Kinh tế châu Phi rơi vào mức suy thoái tồi tệ nhất trong 75 năm với mức tăng trưởng âm là do tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19 – đây là mức suy giảm kinh tế tồi tệ nhất của quốc gia này kể từ năm 1946. Các biện pháp nghiêm khắc nhằm ngăn chặn lây lan của dịch COVID-19 như lệnh phong tỏa kéo dài đã khiến nhiều lĩnh vực kinh tế của nước này chịu nhiều thiệt hại nặng nề.
Câu 2: Ngày 9/2/2023, tổng thống Nam Phi đã tuyên bố tình trạng thảm họa toàn quốc để đối phó với khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng chưa từng có. Người dân nước này đang phải đối mặt với tình trạng mất điện hàng ngày, ảnh hưởng nặng nề đến các hộ gia đình và doanh nghiệp. Theo em, điều này đã ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân Nam Phi?
Trả lời:
- Hành vi trộm cắp điện ở các thị trấn nghèo diễn ra phổ biến.
- Nguồn cung cấp thực phẩm, nước bị đe dọa.
- Cuộc sống của người dân bị gián đoạn, sống trong bóng tối và phải vất vả tìm nguồn năng lượng thay thế.
- Các nhà máy, xí nghiệp phải tạm dừng hoạt động.
- Nông nghiệp bị ảnh hưởng bởi các vấn đề ở trong chuỗi sản xuất như tưới tiêu, chế biến và bảo quản cây trồng.
- Các trang trại bò sữa, trang trại gia cầm đều bị ảnh hưởng về doanh thu vì sữa không được bảo quan còn gia cầm thì bị chết ngạt do nguồn điện bị gián đoạn.
- Chi phí sử dụng năng lượng mặt trời rất cao, vượt qua cả ngân sách của người dân.
=> Giáo án Địa lí 11 kết nối Bài 31: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi