Đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 9 bài 1: Tọa độ của vecto (P1)
File đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 9 bài 1: Tọa độ của vecto (P1) . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 1. TOẠ ĐỘ CỦA VECTO
KHỞI ĐỘNG
Hãy tìm cách xác định vị trí của các quân mã trên bàn cờ vua.
Đáp án:
Gắn bàn cờ vua với hệ trục tọa độ Oxy, khi đó, các quân mã có tọa độ (x; y).
- TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ ĐỐI VỚI MỘT HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
Bài 1: Hãy nêu nhận xét về độ lớn, phương và chiều của trên trục Ox và trên trục Oy (Hình 1).
Đáp án:
Độ lớn của bằng độ lớn của , phương và chiều của hai vectơ vuông góc với nhau.
Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho một vectơ tùy ý. Vẽ = và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy (hình 4). Đặt = , = . Biểu diễn vectơ theo hai vectơ và
Đáp án:
Bài 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M. Xác định tọa độ của vectơ
Đáp án:
= {x;y}
Bài 4: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0).
- Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy.
- Tìm tọa độ của các vectơ , , .
- Vẽ và tìm tọa độ của hai vectơ đơn vị , lần lượt trên hai trục tọa độ Ox, Oy.
Đáp án:
a.
- b) Do D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0) nên = (-1; 4), = (0; -3), = (5; 0)
- c) = (1; 0), = (0; 1)
Bài 5: Một máy bay đang cất cánh với tốc độ 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 30∘ (Hình 7).
- Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.
- Biểu diễn vectơ vận tốctheo hai vectơ và .
- Tìm tọa độ của
Đáp án:
- a) AB = DC = AC.cos 30o = 240.cos30o = 120(km)
BC = AD = AC.sin30o = 240.sin30o = 120 (km)
- b) = 120+ 120
- c) = (120; 120)
- BIỂU ĐỒ TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
Bài 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ a⃗ = (a1; a2), b⃗ = (b1; b2) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ a⃗ , b⃗ theo hai vectơ i⃗ , j⃗ như sau: a⃗ = + ; b⃗ = + .
- Biểu diễn từng vectơ: + , - , k theo hai vectơ ; .
- Tìm a⃗. b⃗theo tọa độ của hai vectơ a⃗ và b⃗ .
Đáp án:
- a) + = + + + = ( + ) + ( + )
- = + - - = ( - ) + ( - )
k = k( + ) = k + k
- b) . = (+ )( + ) = . + . + . + .
= + + . +
= . + .+ .. + . (vì )
= +
Bài 2: Cho hai vectơ m⃗ = (-6; 1), n⃗ = (0; -2)
- Tìm tọa độ các vectơ + - ; 10-4
- Tính các tích vô hướng . (10).(-4)
Đáp án:
- a) + = (-6 + 0; 1 - 2) = (-6; -1)
- = (-6 - 0; 1 + 2) = (-6; 3)
10 = (10. (-6); 10. 1) = (-60; 10)
-4 = (-4. 0; -4.(-2)) = (0; 8)
- b) . = -6. 0 + 1. (-2) = -2
(10).(-4) = -60. 0 + 10. 8 = 80
Bài 3: Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc v⃗ = (10; -8) (Hình 8). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là w⃗ = (3,5; 0). Tìm tọa độ tổng hai vận tốc v⃗ và w⃗ .
Đáp án:
+ = (10 +3,5; -8 + 0) = (13,5; -8)
- ÁP DỤNG CỦA TỌA ĐỘ VECTƠ
Bài 1: Cho hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB). Từ biểu thức = - , tìm tọa độ vectơ theo tọa độ hai điểm A, B.
Đáp án:
Vì A(; ), B(; )
= {; ); = (; )
Ta có: = - = ( - ; - )
Bài 2: Cho E(9; 9); F(8; - 7), G(0; -6). Tìm tọa độ của các vectơ
Đáp án:
= ( - ; - ) = (9 - 8; 9 - (-7)) = (1; 16)
= ( - ; - ) = (0 - 8; -6 -(-7)) = (-8; 1)
= ( - ; - ) = (0 - 9; -6 - 9) = (-9; -15)
Bài 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh là A (xA; yA); B (xB; yB) và C (xc; yc). Gọi M(xM; yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB, G(xG; yG) là trọng tâm của tam giác ABC.
- Biểu thị vectơ theo hai vectơ và .
- Biểu thị vectơ theo ba vectơ
- Từ các kết quả trên, tìm tọa độ điểm M và G theo tọa độ của các điểm A, B, C.
Đáp án:
- a) Vì M là trung điểm AB nên: =
- = ( - )
= ( + )
- b) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên 3= + +
= ( + + )
- c) M(; ); G(; )
Bài 4: Cho tam giác QRS có tọa độ các đỉnh là Q(7; - 2), R(-4; 9) và S(5; 8).
- Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh QS.
- Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác QRS.
Đáp án:
- a) Ta có: = = = 6; = = = 3
Vậy M(6; 3)
- b) Ta có: = = = ; = = = 5
Vậy G(; 5)
Bài 5: Cho hai vectơ a⃗ = (a1; a2), b⃗ = (b1; b2) và hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB). Hoàn thành các phép biến đổi sau:
- . = 0 + = ?
- b) và cùng phương hay - = ?
- = =
- = ( - ; - ) AB = =
- cos(, ) = = (, khác ).
Đáp án:
- a) . = 0 + = 0
- b) và cùng phương hay - = 0
- c) = = ;
- d) = (- ; - ) AB = = ;
- e) cos(, ) = = (, khác ).
Bài 6: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác DEF có tọa độ các đỉnh là D(2; 2), E(6;2) và F(2;6).
- Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao của tam giác DEF kẻ từ D.
- Giải tam giác DEF.
Đáp án:
- a) Xét điểm H(x; y), ta có: = (x - 2; y - 2), = (x - 6; y - 2), = (-4; 4)
H(x; y) là chân đường cao của tam giác DEF kẻ từ D, nên ta có:
. (x - 2).(-4) + (y - 2). 4 = 0 -4x + 4y = 0 (1)
Hai vectơ , cùng phương (x - 6). 4 - (y - 2). (-4) = 0 4x + 4y - 32 = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy H(4; 4)
- b) Ta có: = (4; 0); = (0; 4); = (-4; 4)
DE = || = = 4
DF = || = = 4
EF = || = =
cosD = cos(, ) = = = 0 =
Nhận thấy tam giác DEF vuông cân tại D = =
Bài 7: Một trò chơi trên máy tính đang mô phỏng một vùng biển có hai hòn đảo nhỏ có tọa độ B(50; 30) và C(32; -23). Một con tàu đang neo đậu tại điểm A(-10; 20).
- Tính số đo của
- Cho biết một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1 km. Tính khoảng cách từ con tàu đến mỗi hòn đảo.
Đáp án:
- a) Ta có: = (60; 10), = (42; -43), = (-18; -53)
Suy ra: AB = || = = 60,8
AC = || = 60,1
cos = cos(, )= = 0,57
- b) Khoảng cách từ con tàu đến hòn đảo B là: AB 60,8 (km)
Khoảng cách từ con tàu đến hòn đảo C là AC 60,1 (km)
=> Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Tọa độ của vectơ (2 tiết)