Đáp án Toán 12 kết nối tri thức Bài 8: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
File đáp án Toán 12 kết nối tri thức Bài 8: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 12 kết nối tri thức
BÀI 8: BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
1. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA PHÉP CỘNG HAI VECTƠ, PHÉP TRỪ HAI VECTƠ, PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
Hoạt động 1: Hình thành biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ trong không gian.
Trong không gian , cho hai vectơ
và
.
- Biểu diễn hai vectơ
và
qua các vectơ đơn vị
.
- Biểu diễn hai vectơ
và
qua các vectơ đơn vị
, từ đó xác định tọa độ của hai vectơ đó.
Hướng dẫn chi tiết:
- Ta có:
;
.
- Ta có:
. Do đó,
. Do đó
.
Luyện tập 1: Trong không gian , cho ba vectơ
,
và
. Tìm tọa độ của vectơ
.
Hướng dẫn chi tiết:
Hoạt động 2: Thiết lập tọa độ trung điểm đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm tam giác.
Trong không gian , cho tam giác
có
,
và
.
- Gọi
là trung điểm của đoạn thẳng
. Tìm tọa độ của
theo tọa độ của
và
.
- Gọi
là trọng tâm của tam giác
. Tìm tọa độ của
theo tọa độ của
và
.
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có: ,
,
- Vì
là trung điểm của đoạn thẳng
nên:
. Do đó,
.
- Vì
là trọng tâm của tam giác
nên:
.
Do đó,
Luyện tập 2: Trong không gian , cho ba điểm
và
. Tìm tọa độ điểm
sao cho tam giác
nhận
là trọng tâm.
Hướng dẫn chi tiết:
Để là trọng tâm của tam giác
thì:
Vậy .
2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG
Hoạt động 3: Thiết lập biểu thức tọa độ của tích vô hướng trong không gian.
Trong không gian , cho hai vectơ
và
.
- Giải thích vì sao
và
.
- Sử dụng biểu diễn
để tính các tích vô hướng
và
.
- Sử dụng biểu diễn
để tính tích vô hướng
.
Hướng dẫn chi tiết:
- Ta có:
Vì .
- Ta có:
- Ta có:
Mà ;
;
nên
.
Luyện tập 3: Trong Ví dụ 3, tính .
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có:
Do đó,
Luyện tập 4: Trong không gian , cho
,
và
.
- Tính chu vi của tam giác
.
- Tính
.
Hướng dẫn chi tiết:
- Ta có:
;
;
;
Vậy chu vi tam giác là:
.
- Vì
Nên .
3. VẬN DỤNG TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ TRONG MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TIỄN
Luyện tập 5: Với các giả thiết như trong Ví dụ 5, hãy xác định tọa độ của chiếc máy bay sau 10 phút tiếp theo (tính từ thời điểm máy bay ở điểm B).
Hướng dẫn chi tiết:
Gọi là vị trí của máy bay sau 10 phút bay tiếp theo (tính từ thời điểm máy bay ở điểm B). Vì hướng của máy bay không đổi nên
và
cùng hướng. Do vận tốc máy bay không đổi và thời gian bay từ A đến B bằng thời gian bay từ B đến D nên
. Do đó,
.
Mặt khác, nên
Vậy . Vậy tọa độ của máy bay trong 10 phút tiếp theo là
Luyện tập 6: Trong tình huống mở đầu, hãy tính độ lớn của góc α.
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có: cm;
;
.
Do đó, cm
Ta có:
. Vậy
.
Luyện tập 7: Trong Ví dụ 7, khinh khí cầu thứ nhất hay thứ hai ở xa điểm xuất phát hơn? Giải thích vì sao.
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có, khinh khí cầu thứ nhất có tọa độ là , khinh khí cầu thứ hai có tọa độ là
.
Ta có: (km),
(km).
Vì gốc đặt tại điểm xuất phát và
nên khinh khí cầu thứ hai gần điểm xuất phát hơn.
GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH GIÁO KHOA
Giải chi tiết bài 2.20:
Trong không gian , cho ba vectơ
và
.
- Tìm tọa độ của các vectơ
và
.
- Tính các tích vô hướng
và
.
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có: nên
.
Giải chi tiết bài 2.21:
Trong không gian , cho ba điểm
và
.
- Tìm tọa độ của các vectơ
, từ đó chứng minh rằng ba điểm
không thẳng hàng.
- Tìm tọa độ của vectơ
, từ đó suy ra tọa độ của điểm
sao cho tứ giác
là hình bình hành.
- Tính chu vi của hình bình hành
.
Hướng dẫn chi tiết:
- Ta có:
Vì nên hai vectơ
không cùng phương. Do đó, ba điểm
không thẳng hàng.
- Ta có:
,
.
Suy ra,
Gọi tọa độ điểm là
, ta có:
Để tứ giác là hình bình hành thì
.
Suy ra: . Vậy
- Ta có:
,
.
Vậy chu vi hình bình hành là:
.
Giải chi tiết bài 2.22:
Trong không gian , cho tam giác
có
,
và
.
- Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác
.
- Chứng minh rằng
.
- Tính
.
Hướng dẫn chi tiết:
- Gọi
là trọng tâm của tam giác
. Khi đó,
.
Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác là
.
- Ta có:
Vì nên
. Do đó,
.
- Ta có:
;
Vì tam giác vuông tại
nên
Giải chi tiết bài 2.23:
Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 8 m, chiều rộng là 6 m và chiều cao là 3 m. Một chiếc đèn được treo tại chính giữa trần nhà của phòng học. Xét hệ trục tọa độ có gốc
trùng với một góc phòng và mặt phẳng
trùng với mặt sàn, đơn vị đo được lấy theo mét (H.2.51). Hãy tìm tọa độ của điểm treo đèn.
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có: ,
.
Vì phòng học thiết kế dạng hình hộp chữ nhật nên hình là hình chữ nhật. Gọi
là giao điểm của hai đường chéo
và
nên
là trung điểm của
và
Vì đèn được treo tại chính giữa trần nhà của phòng học nên đèn trùng với điểm .
Ta có: . Suy ra,
.
Vậy tọa độ của điểm treo đèn là .
Giải chi tiết bài 2.24:
Trong không gian, xét hệ tọa độ có gốc
trùng với vị trí của một giàn khoan trên biển, mặt phẳng
trùng với mặt biển (được coi là phẳng) với trục
hướng về phía tây, trục
hướng về phía nam và trục
hướng thẳng đứng lên trời (H.2.52). Đơn vị đo trong không gian
lấy theo kilômét. Một chiếc ra đa đặt tại giàn khoan có phạm vi theo dõi là 30 km. Hỏi ra đa có thể phát hiện được một chiếc tàu thám hiểm có tọa độ là
đối với hệ tọa độ nói trên hay không? Hãy giải thích vì sao.
Hướng dẫn chi tiết:
Do
Do đó, ra đa không thể phát hiện được một chiếc tàu thám hiểm có tọa độ là đối với hệ tọa độ nói trên.
=> Giáo án Toán 12 kết nối Bài 8: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ