Đáp án Toán 8 cánh diều Chương 7 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn
File đáp án Toán 8 cánh diều Chương 7 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bài 1: Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x.
Đáp án:
Ví dụ 1: 15 - 9x = 0.
Ví dụ 2: 3 + x = 0.
Bài 2: Kiểm tra xem x = -3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.
Đáp án:
Thay x = -3 vào phương trình, ta có: 5.(-3) + 15 = 0.
Vậy x = -3 là nghiệm của phương trình 5x + 15 = 0.
Bài 3: Giải các phương trình:
- a) -6x - 15 = 0; b) −x + 21 = 0.
Đáp án:
- a) -6x - 15 = 0
-6x = 15
x = 15 : (-6)
x = −
- b) − x + 21 = 0
− x = -21
x = (-21) : (− )
x = .
Bài 4: Giải phương trình: 2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2).
Đáp án:
2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2)
2x - 1,4 - 1,6 = 1,5 - x - 1,2
2x - 3 = 0,3 - x
2x + x = 0,3 + 3
3x = 3,3
x = 1,1.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.
- a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = -3.
b) 2 - 2x = 3x + 1 với x = − ; x = .
Đáp án:
- a) Thay x = 3 vào phương trình, ta có: 3.3 + 9 = 18 ≠ 0.
Thay x = -3 vào phương trình, ta có: 3.(-3) + 9 = 0.
Vậy x = 3 không là nghiệm của phương trình, x = -3 là nghiệm của phương trình.
- b) Thay x = −vào phương trình, ta có: 2 - 2.(−) ≠ 3.(−) + 1.
Thay x = vào phương trình, ta có: 2 - 2.() = 3.() + 1.
Vậy x = − không là nghiệm của phương trình, x = là nghiệm của phương trình.
Bài 2: Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:
Đáp án:
a) Bài toán giải sai ở bước thứ hai: -(x + 8) bỏ ngoặc ra thì phải là - x - 8, chứ không phải là - x + 8 Giải lại: 5 - (x + 8) = 3x + 3(x - 9) 5 - x - 8 = 3x + 3x - 27 -3 - x = 6x - 27 -x - 6x = -27 + 3 -7x = -24 x = Vậy phương trình có nghiệm x = |
b) Bài toán giải sai ở bước thứ ba: -18 chuyển vế thì phải đổi dấu thành 18, chứ không phải là - 18. Giải lại: 3x - 18 + x = 12 - (5x + 3) 4x - 18 = 12 - 5x - 3 4x + 5x = 9 + 18 9x = 27 x = 3. Vậy phương trình có nghiệm x = 3. |
Bài 3: Giải các phương trình:
- a) 6x + 4 = 0; b) -14x - 28 = 0;
- c) x - 5 = 0; d) 3y - 1 = -y + 19;
- e) -2(z + 3) - 5 = z + 4; g) 3(t - 10) = 7(t - 10).
Đáp án:
a) 6x + 4 = 0 6x = -4 x = -4 : 6 x = − Vậy phương trình có nghiệm − |
b) -14x - 28 = 0 -14x = 28 x = 28 : (-14) x = -2. Vậy phương trình có nghiệm x = -2. |
c) x - 5 = 0 x = 5 x = 5 : x = 15 Vậy phương trình có nghiệm x = 15. |
d) 3y - 1 = -y + 19 3y + y = 19 + 1 4y = 20 y = 5 Vậy phương trình có nghiệm y = 5. |
e) -2(z + 3) - 5 = z + 4 -2z - 6 - 5 = z + 4 -2z - 11 = z + 4 -2z - z = 4 + 11 -3z = 15 z = 15 : (-3) z = -5 Vậy phương trình có nghiệm z = -5. |
g) 3(t - 10) = 7(t - 10) 3t - 30 = 7t - 70 3t - 7t = -70 + 30 -4t = -40 t = -40 : (-4) t = 10 Vậy phương trình có nghiệm t = 10. |
Bài 4: Giải các phương trình:
Đáp án:
a) = 2(5x - 2) = 3(5 - 3x) 10x - 4 = 15 - 9x 10x + 9x = 15 + 4 19x = 19 x = 19 : 19 x = 1 Vậy phương trình có nghiệm x = 1 |
b) = = 9(10x + 3) = 12(15 + 8x) 90x + 27 = 180 + 96x 90x - 96x = 180 - 27 -6x = 153 x = 153 : (-6) x = − Vậy phương trình có nghiệm x = − |
c) = = 5(19x -1) = 6(16 - x) 95x - 5 = 96 - 6x 95x + 6x = 96 + 5 101x = 101 x = 101 : 101 x = 1 Vậy phương trình có nghiệm x = 1. |
Bài 5: Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.
Đáp án:
Tứ giác ABCD là hình vuông nên suy ra: 2x + 8 = 4x - 2.
Ta có: 2x + 8 = 4x - 2
2x - 4x = -2 - 8
-2x = -10
x = -10 : (-2)
x = 5
Vậy x = 5.
Bài 6: Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.
Đáp án:
Chu vi hình tam giác là: x + 4 + x + 2 + x + 5 = 3x + 11
Chu vi hình chữ nhật là: 2(x + 3 + x + 1) = 2(2x + 4)
Vì chu vi hình tam giác bằng chu vi hình chữ nhật nên ta có phương trình:
3x + 11 = 2(2x + 4)
3x + 11 = 4x + 8
3x - 4x = 8 - 11
-x = -3
x = 3
Vậy x = 3.
Bài 7: Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng x (g) và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.
Đáp án:
Ta có phương trình: 500 = 2x + 150.
Bài 8: Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức: v = 48 - 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.
Đáp án:
Khi nước đạt độ cao tối đa thì v = 0 ft/s.
Ta có phương trình:
48 - 32t = 0
-32t = -48
t = -48 : (-32)
t = = 1,5
Vậy thời gian cần để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa là 1,5 (s).
=> Giáo án dạy thêm toán 8 cánh diều bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn